bài tập môn tài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem: Bài tập môn tài chính doanh nghiệp – Có đáp án tại thcslongan.edu.vn 21 phút trước 23 giờ trước 1 ngày trước 1 ngày trước 2 ngày trước 3 ngày trước 3 ngày trước 7 ngày trước 7 ngày trước 7 ngày trước 7 ngày trước 7 ngày trước PHẦN IVDOANH THU, Đọc tiếp
Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này. 1. Nội dung nguyên lý. a) Định nghĩa. về .
Bài tập kế toán tài chính 1 trong các doanh nghiệp có lời giải Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng Lamketoan.edu.vn 1 phút trước 879 Like
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Bài 1 Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng) Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn: 18.000 Phải trả: 26.000 Phải thu: 32.500 TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500 Dự trữ hàng hóa: 27.000 Cho biết các thông tin về hoạt
d. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành. e. Doanh lợi tổng tài sản bằng trung bình ngành. Bài 3 Công ty T và S có khả năng sinh lời (làm ăn có lãi), và cả hai đều có cùng tổng tài sản (TA), doanh thu (S), doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận ròng biên (PM). Tuy nhiên
##### ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH ##### KHOA TÀI CHÍNH 🙞🙞🙞🙞🙞 BÀI TẬP QUÁ TRÌNH MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GVHD : TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên Sinh viên : Trần Thảo Nguyên Lớp học phần : 21C1FIN Ngành : Kinh doanh quốc tế Mã sinh viên : 31201021425 SĐT : 0914687618 Gmail
Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4; BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH; Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên) 685447; DH. BAI TAP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1; So sánh giữa quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH-----BÀI THỰC HÀNH MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Lớp: QTKD5 – K8 Thành viên nhóm: 1. Phan Thị Thủy 2. Hoàng Thị Hương 3. Đoàn Thị Chuyên 4. Đỗ Thị Huế 5. Nguyễn Thị Thu Hằng Hà Nội, 11/2015 BÀI TẬP LỚN Phần 1: Mổ tả về doanh nghiệp thực tế:
hicessuckrop1981. CHƯƠNG 2 – GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Bài Xác định giá trị tương lai của khoản tiền 200 triệu, sau 10 kỳ ghép lãi, biết lãi suất một kỳ là 12%. Bài Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền đều cuối kỳ 5 kỳ hạn, biết lăi suất là 8% /kỳ, số tiền mỗi kỳ là 500 triệu đồng, nếu đó là chuỗi tiền đầu kỳ thì giá trị tương lai của chuỗi là bao nhiêu? ; Bài Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, biết số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 200 triệu, trong 5 kỳ cuối là 400 triệu, lăi suất là 9%/ kỳ Bài bây giờ, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng, với lăi suất 10%/năm, lãi nhập vốn theo năm lăi kép, 5 năm sau ông gửi thêm 50 triệu. Hỏi ông An sẽ nhận được bao nhiêu tiền a Sau 10 năm b Sau 15 năm 339,9; 547,4 Bài Hai năm tới bạn gửi vào ngân hàng 300 triệu đồng, hỏi 10 năm tới bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết lãi suất công bố của ngân hàng là 12%/ năm, lãi được nhập vốn theo tháng. Bài Bạn dự định, ngay từ bây giờ mỗi năm sẽ gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện ; a Sau 18 năm bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi năm một lần, với lãi suất 8%/ năm. b Số tiền bạn sẽ nhận sau 20 năm là bao nhiêu? Nếu lãi suất công bố của ngân hàng là 7%/ năm, lãi được tính và gộp vào vốn mỗi tháng một lần. Bài Sau khi được tuyển dụng vào làm việc tại ngân hàng ANZ , bạn dự định sẽ dành tiền lương để gửi vào một tài khoản mở tại ngân hàng. Số tiền gửi mỗi tháng, từ tháng 1 tới tháng 5 lần lượt là 0,5 ; 0,6 ; 0,7 ; 0,9 và 1 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên một tháng sau thời điểm hiện sau 5 tháng số dư trên tài khoản của bạn là bao nhiêu? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn mỗi tháng một lần, với lãi suất 0,5%/ tháng. Bài Mục tiêu của ông A là phải có 75 triệu đồng, sau 5 năm nữa, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi nghỉ hưu. Theo kế hoạch, ngày hôm nay 1/ 1/ 2011, ông sẽ gửi vào ngân hàng 5 triệu đồng, sau đó mỗi năm cho tới ngày 1/1 / 2016 ông đều gửi tiền vào ngân hàng, số tiền gửi kỳ sau cao hơn 10% so với kỳ bạn, ông A có đạt mục tiêu đề ra hay không? Biết ngân hàng sẽ gộp lãi vào vốn theo năm, với lãi suất 7%/ năm. Bài Công ty Bạch Đằng vay ngân hàng Sài Gòn Công Thương 10 tỷ đồng, gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn, lãi suất công bố 13%/ năm, lãi được nhập vốn theo quý. Hãy tính số tiền công ty Bạch Đằng phải trả a Sau 5 năm kể từ thời điểm vay b Sau 8 năm kể từ thời điểm vay Bài Cô T liên tục gửi tiền vào một ngân hàng từ cuối năm thứ 2 tới cuối năm thứ 5, với số tiền lần lượt là 10; 12; 15; 20 triệu đồng, với lãi suất 8,5%/ năm lãi nhập vốn theo năm. Cho biết tổng số tiền cô nhận được vào cuối năm thứ 10 ? Bài Công ty A cần 50 tỷ đồng, sau 10 năm để hoàn trái cho trái chủ, hỏi mỗi năm cho tới thời điểm hoàn trái, công ty phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lần gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại, lăi suất ngân hàng là 8%/ năm, lăi được nhập vốn theo năm . 3,45 Bài 2. 12 . Công ty ABC cần 100 tỷ sau 20 năm, hỏi mỗi năm công ty phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền? biết lăi suất ngân hàng là 9% / năm, lăi được nhập vốn theo năm, kỳ gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 1 hiện tại, số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm đầu gấp 2 lần số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm cuối 2,295 ; 1,1475 Bài Một người dự định gửi tiết kiệm để có 250 triệu đồng sau 8 năm, nếu lăi suất Ngân hàng là 8%/năm, lăi được nhập vốn theo năm thì mỗi năm, liên tục trong bảy năm ông ta phải gửi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền? Biết số tiền gửi mỗi năm như nhau, khoảng cách giữa 2 lần gửi là một năm, lần gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. 25,94 Bài Bây giờ đang là đầu năm, một doanh nghiệp dự định trích từ thu nhập hàng năm, vào cuối mỗi năm liên tục trong 5 năm, với số tiền lần lượt là 100; 110; 120; 150 và 200 triệu đồng. Giả thiết các khoản tiền trên có mức sinh lời là 8%/năm, lăi nhập vốn theo năm thì tổng số tiền doanh nghiệp nhận được vào cuối năm thứ 6 là bao nhiêu? Nếu số tiền tích lũy sắp xếp ngược lại 200; 150; 120; 110; 100 th́ tổng số tiền nhận được cuối năm thứ 6 là bao nhiêu? So sánh kết quả và cho nhận xét. Bài Một gia đình thực hiện việc tiết kiệm, bằng cách gửi tiền vào ngân hàng theo kế hoạch sau Ngay bây giờ gửi 20 triệu đồng, sau đó mỗi quý sẽ gửi thêm 5 triệu đồng. Kế hoạch này sẽ được thực hiện liên tục trong 10 tính số tiền gia đình nhận được sau 12 lãi suất công bố của ngân hàng là 12%/ năm, lãi nhập vốn theo quý. Bài . Ngay bây giờ bạn gửi một khoản tiền vào ngân hàng với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi sau bao nhiêu năm, số tiền bạn nhận được gấp đôi, gấp 3 số tiền gửi ban đầu? Bài Phải mất bao nhiêu năm, để khoản tiền gửi 200 triệu ở ngân hàng sẽ tăng gấp đôi? Biết ngân hàng tính lãi và gộp vào vốn theo năm, lãi suất tiền gửi là a 8%/ năm b 10%/ năm c 15%/ năm d 100%/ năm Bài Sau 8 năm, số tiền bạn nhận được từ một khoản tiền gửi, đã gấp đôi số tiền gửi ban đầu . Hỏi lãi suất tiền gửi là bao nhiêu %/ năm? Biết ngân hàng tính lãi để nhập vào vốn của bạn, mỗi năm một lần. Bài Bạn muốn có 45 triệu đồng để đi du lịch cùng bạn bè trong tương lai gần. a Nếu ngay bây giờ, bạn gửi vào ngân hàng 12 triệu đồng, với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm, thì sau bao nhiêu năm bạn sẽ có đủ số tiền bạn cần? b Nếu mỗi năm bạn gửi 12 triệu đồng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện tại, thì sau bao nhiêu năm, bạn có đủ 45 triệu đồng? biết lãi suất tiền gửi là 5%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. c Nếu ngay bây giờ bạn gửi 12 triệu đồng, sau đó mỗi năm bạn gửi thêm 5 triệu đồng , thì phải mất bao nhiên năm bạn sẽ đạt được mục tiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 6%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Ngay bây giờ bạn gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng, 3 năm sau gửi thêm 30 triệu đồng, 10 năm sau gửi tiếp 20 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi là 15%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi sau bao nhiêu năm bạn có tổng số tiền là 600 triệu đồng? Bài .Trong 3 năm, mặc dù không gửi vào và rút ra số dư trên tài khoản của bạn đã tăng từ 15 triệu lên 21,07 triệu đồng. Cho biết lãi suất tiền gửi là bao nhiêu %/ năm? Biết ngân hàng ghép lãi vào vốn theo năm. Bài Ông B có các khoản thu nhập vào cuối năm, liên tục trong 10 năm, mỗi năm là 50 triệu đồng, ông gởi các khoản tiền trên vào Ngân hàng và nhận được tổng số tiền là 724,33 triệu đồng vào cuối năm thứ 10. Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 2 Hỏi lăi suất của các khoản tiền gửi trên là bao nhiêu %/năm? Biết rằng Ngân hàng ghép lăi mỗi năm một lần. Bài định giá trị hiện tại của một khoản tiền 100 triệu, sẽ có ở kỳ thứ 10, Biết lãi suất chiết khấu là 12%/ kỳ. Bài Xác định giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều cuối kỳ 10 hạn, số tiền mỗi kỳ là 400 triệu, lăi suất chiết khấu là 10%/ kỳ, nếu đó là chuỗi tiền đầu kỳ thì giá trị hiện tại của chuỗi là bao nhiêu? ; Bài Xác định giá trị hiện tại của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, với số tiền mỗi kỳ trong 5 kỳ đầu là 300 triệu, 5 kỳ cuối 600 triệu hạn, biết lăi suất chiết khấu là 10%/ kỳ. Bài . Cô Lan muốn có 100 triệu đồng sau 4 năm để mở cửa hàng kinh doanh, hỏi ngay bây giờ cô phải gởi vào Ngân hàng bao nhiêu tiền nếu a Lăi suất tiền gửi là 1%/tháng, ghép lăi hàng tháng b Lăi suất tiền gửi là 3%/quí, ghép lăi hàng quí c Lăi suất tiền gửi là 12%/năm, ghép lăi hàng năm 62,03; 62,32; 63,6 Bài Bạn mở 2 sổ tiết kiệm dài hạn tại ngân hàng. Một sổ có thời hạn 5 năm, còn sổ kia là 8 nă. Dự kiên số tiền nhận được khi đáo hạn của mỗi sổ đều là 10 triệu ngay bây giờ bạn phải có bao nhiêu tiền, để thực hiện dự định này? Biết lãi suất tiền gửi là 12%/ năm, lãi được nhập vốn theo năm. Bài Ông B vay của ngân hàng Nam Việt 100 triệu đồng, lãi suất 14,5%/ năm, lãi kép. Việc trả nợ được thực hiện như sau 9 năm đầu số tiền phải trả là 10 triệu đồng/ năm, năm thứ 10 sẽ trả khoản cuối cùng để dứt nợ. Theo bạn số tiền phải trả năm thứ 10 là bao nhiêu? Bài Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 8%/ năm, lăi nhập vốn theo năm? 99,363 Bài Bạn có trách nhiệm, cuối mỗi tháng phải thanh toán một khoản tiền là 1 triệu đồng, liên tục trong 12 tháng. Hỏi để thanh toán được các khoản tiền này ngay bây giờ bạn phải gửi bao nhiêu tiền vào ngân hàng? biết lãi suất tiền gửi là 0,5%/ tháng, lãi nhập vốn theo tháng Bài Công ty dệt Phong Phú dự định đầu tư một dây chuyền nhuộm mới, có ba nhà cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau - Nhà cung cấp A Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 200 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy - Nhà cung cấp B 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là 900 triệu đồng - Nhà cung cấp C Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là 50; 100; 150 và 550 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy Hỏi Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết công ty có thể gửi tiền vào ngân hàng với lăi suất 10%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền A = 633,98; B =614,7 ; C = 616,5 chọn B Bài Bạn vừa trúng thưởng giải đặc biệt của xổ số kiến thiết, với giải thưởng là 12 tỷ đồng. số tiền này sẽ Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 3 được trả như sau trả ngay 2 tỷ, số còn lại được trả đều hàng năm, liên tục trong 10 năm. Hỏi nếu bạn muốn nhận toàn bộ giải thưởng ngay bây giờ, công ty xổ số sẽ trả cho bạn bao nhiêu? Biết công ty sẽ chiết khấu dòng tiền của bạn với lãi suất 8%/năm. Bài Hãng Toyota bán xe theo phương thức thanh toán như sau Nếu trả ngay một lần khi nhận xe, khách hàng phải trả USD Nếu trả góp, khách hàng phải trả ngay 25% giá xe trả ngay, số còn lại sẽ được trả góp hàng tháng, với số tiền bằng nhau trong thời gian 3 năm, kỳ trả đầu tiên một thang sau khi nhận xe. Hãy xác định số tiền trả góp mỗi tháng, biết lãi suất công ty áp dụng là 1%/ tháng. Bài Bạn muốn mua xe theo phương thức trả góp của Hãng Toyota với lãi suất 1%/ tháng, trả góp hàng tháng. Hiện tại bạn đã có 80 triệu đồng, mỗi tháng có thể trả được 3,5 triệu đồng, liên tục trong 48 tháng. Cho biết bạn có thể mua được chiếc xe có giá cao nhất là bao nhiêu? Bài Ông Bình vay ngân hàng Gia Định 200 triệu đồng, lãi suất 1%/ tháng, gốc và lãi sẽ được trả với số tiền bằng nhau trong 5 tháng, mỗi tháng một lần, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi vay. Hãy xác định số tiền ông Bình phải trả mỗi tháng và lập bảng trả nợ. Bài Công ty Minh Châu sử dụng vốn tự có và vốn vay từ ngân hàng để tài trợ cho một dự án chế tạo một loại sản phầm mới, đời sống kinh tế của dự án là 20 năm, không kề thời gian xây dựng kéo dài 4 năm. Tổng số tiền vay là 150 tỷ đồng, được giải ngân 4 lần theo tiến độ xây dựng, mỗi lần cách nhau một năm, lần đầu tiên một năm sau thời điểm khởi công, với số tiền lần lượt là 30 ; 50, 50 và 20 tỷ. Lãi suất vay là 10%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Việc hoàn trả vốn và lãi vay được thực hiện trong 10 năm, mỗi năm một lần,với số tiền bằng nhau, lần trả đầu tiên một năm sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng. Hỏi a Số tiền Minh Châu phải trả ngân hàng mỗi năm là bao nhiêu? b Nếu số tiền trả mỗi năm là 15 tỷ, thì phải mất bao nhiêu năm, sau khi kết thúc giai đoạn xây dựng, Minh Châu mới thanh toán hết vốn và lãi cho ngân hàng? c Nếu số tiến phải trả mỗi năm, trong suốt 20 năm là 10 tỷ đồng, thì lãi suất tiền vay là bao nhiêu %/ năm? Bài Một người cha chuẩn bị tiền cho con trai sắp vào đại học, bằng cách gửi ngay một khoản tiền vào ngân hàng để 6 tháng sau có thể rút ra 2 triệu đồng mỗi tháng, trong suốt 24 tháng. Sau đó số tiền rút hàng tháng sẽ là 2,5 triệu, liên tục trong 24 tháng tiếp theo. Hãy tính số tiền ngưới cha phải gửi, biết lãi suất tiền gửi là 1,5%/ tháng, lãi nhập vốn theo tháng. Bài Ông A năm nay vừa tròn 50 tuổi sẽ nghỉ hưu sau 10 năm nữa. Để chuẩn bị tiền cho thời gian nghị hưu, mỗi năm cho tới lúc về hưu ông sẽ gửi một khoản tiền bằng nhau vào ngân hàng, kỳ gửi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện a số tiền gửi mỗi năm là bao nhiêu? Biết các khoản tiền gửi này phải cho phép ông rút ra mỗi năm là 24 triệu đồng, liên tục trong 15 năm, kỳ rút đầu tiên là một năm sau kỳ gửi cuối cùng, lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. b Nếu số tiền gửi vào ngân hàng mỗi năm là 30 triệu đồng, thì số tiền rút ra mỗi năm là bao nhiêu? c Với dữ liệu ở câu b, nếu ông vẫn rút ra 24 triệu đồng/ năm, thì các khoản tiền gửi cho phép ông rút tiền trong bao nhiêu năm? Bài Ông Bình vay của quỹ trợ vốn 10 triệu đồng, sau đó cứ mỗi năm lại vay thêm 5 triệu đồng, liên tục trong 4 năm, việc trả nợ được thực hiện theo phương thức trả góp bắt đầu từ năm thứ 5, với số tiền trả mỗi quý là 2 triệu a Phải mất bao nhiêu quý, ông Bình mới thanh toán hết nợ và lãi của các khoản vay? biết lãi suất vay là Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 4 2%/ quý, lãi nhập vốn theo quý. b Nếu muồn thanh toán hết nợ gốc và lãi trong 2 năm 8 quý, thì số tiền trả góp mỗi quý là bao nhiêu? c Nếu số tiền trả góp mỗi quý là 5 triệu đồng thì lãi suất của khoản vay là bao nhiêu %/ quý? Bài Học phí của trường mà bạn sẽ nhập học vào năm tới ngày 25/8 / 2011 là 2, 8 triệu đồng/ năm và sẽ tăng thêm 8%/ mỗi ngay bây giờ ngày 25/ 8/ 2010 bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền để có đủ tiền trả học phí mỗi năm, trong suốt 4 năm học đại học? Biết tiền học phí phải đóng ngay đầu năm học, lãi suất tiền gửi là 12%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Bài 4 năm học đại học, vào đầu mỗi năm học bạn đã vay của ngân hàng chính sách xã hội 6 triệu đồng/ năm, với lãi suất 5%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Sau khi ra trường, bạn phải trả hết nợ gốc và lãi trong 3 năm, mỗi năm một lần, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi ra trường. Hỏi mỗi năm bạn phải trả ngân hàng bao nhiêu tiền? Bài Một người cha lên kế hoạch tài chính để có tiền cho con trai học đại học. Con trai của ông năm nay vừa tròn 15 tuổi, dự tính sẽ vào đại học sau 3 năm nữa và sẽ học đại học trong 4 năm. Theo mặt bằng giá cả hiện tại, chi phí cho một năm học đại học sẽ là 40 triệu đồng bao gồm toàn bộ chi phí ăn, ở, quần áo, học phí , sách vở, đi lại…, dự tính mức chi phí này sẽ tăng lên 8%/ năm. Việc đóng học phí và các chi phí khác được trường quy định phải thực hiện đầu mỗi nay trên tài khoản tiền gửi của con trai đã có 10 triệu đồng, với lãi suất 8%/ năm, lãi nhập vốn theo năm. Người cha sẽ gửi tiền vào tài khoản của con 4 lần nữa, khoảng cách giữa 2 lần gửi là một năm lần đầu tiên được thực hiện ngay ngày hôm nay, lần cuối vào ngày con trai bắt đầu học đại học. Hỏi số tiền gửi mổi lần là bao nhiêu? Biết số tiền gửi mỗi lần trong 2 lần cuối gấp đôi số tiền gửi mỗi lần trong 2 lần đầu. Bài Khách hàng của bạn năm nay vừa tròn 40 tuổi, ông ta muốn tiết kiệm tiền trong thời gian từ nay tới khi nghỉ hưu, bằng cách gửi tiền vào ngân hàng mỗi năm một lần với số tiền là 50 triệu đồng, kỳ gừi đầu tiên một năm sau thời điểm hiện tại., kỳ cuối cùng, ở thời điểm nghỉ hưu. Lãi suất tiền gửi là 9%/ năm, lãi nhập vốn theo a Nếu ông ta làm theo lời khuyên của bạn, ông sẽ có bao nhiêu tiền ở tuổi 55? b Ông sẽ có bao nhiêu tiền ở tuổi 60? c Nếu ông ta về hưu ở tuổi 55 và sống thêm được 20 năm nữa, thì mỗi năm ông sẽ rút được bao nhiêu tiền? Biết kỳ rút đầu tiên một năm sau khi nghỉ hưu. d Nếu ông ta về hưu ở tuổi 60 và sống thêm 15 năm nữa, thì mỗi năm ông rút được bao nhiêu tiền? Bài Bây giờ là ngày 31/12/ 2010, tòa án dân sự vừa xử thắng kiện cho ông A, trong vụ kiện ủy ban nhân dân thành phố H, đòi bồi thường những thương tổn và thiệt hại mà ông ta đã chịu, trong vụ tai nạn giao thông do đào đường gây ra, vào ngày 31/12/2009. Ông A đã được tòa án chấp nhận yêu cầu bồi thường cho tổn thất thu nhập, cộng với 100 triệu đồng đền bù cho sự đau đớn mà ông phải chịu, và 10 triệu đồng cho chi phí luật sư và án phí. Cơ quan giám định thương tật xác nhận, ông không thể làm việc sau tai nạn cho tới lúc nghỉ hưu ở tuổi 60. Hiện nay ông vừa tròn 53 tuổi, mức thu nhập của ông có thể kiếm được năm 2009 là 150 triệu đồng và sẽ tăng thêm 5% mỗi năm. Tòa án phán quyết rằng tất cả các khoản bồi thường phải được trả vào ngày 31/12/ 2011, và xác định theo phương pháp hiện giá, với lãi suất 8% lãi kép. Hỏi tổng số tiền thành phố H phải trả cho ông A, vào ngày 31/12/ 2011 là bao nhiêu? Biết tòa án quy định các khoản tiền bồi thường cho đau đớn và chi phí tòa án, được tính vào ngày 31/12/2010. Bài Ông Long dự định xây nhà để cho thuê trên một lô đất đã bỏ trống nhiều năm. Tổng số tiền bỏ ra để xây nhà và mua sắm các vật dụng sinh hoạt cần thiết là 400 triệu đồng. Ngôi nhà có thể sử dụng để cho thuê Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 5 trong 10 năm, thu nhập bằng tiền từ tiền cho thuê nhà, sau khi đã trừ các chi phí điện, nước và tiền thuế dự kiến 60 triệu đồng/ năm. Tiền vốn đầu đầu tư 400 triệu, được tài trợ bằng các nguồn vốn có chi phí 12%. Theo bạn ông Long có nên thực hiện dự án xây nhà cho thuê trên hay không? Bài Tìm lăi suất; a Công ty A vay của ngân hàng B 300 triệu đồng, một năm sau phải trả ngân hàng 324 triệu, lăi suất của khoản vay trên là bao nhiêu %/ năm? b Công ty M vay ngân hàng 850 triệu, 10 năm sau phải trả cho ngân hàng triệu, lăi suất của khoản vay là bao nhiêu %/ năm, biết ngân hàng nhập lăi vào vốn theo năm c Ông A vay ngân hàng 900 triệu đồng và phải trả ngân hàng mỗi năm 250 triệu đồng, liên tục trong 5 năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận tiền vay, lăi suất của khoản vay trên là bao nhiêu%/ năm 8%; 8,99% Bài Ông Hải đem 50 triệu đồng gởi vào ngân hàng, 5 năm sau tổng số tiền nhận được là 81,93 triệu đồng gồm cả vốn gốc và lăi. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản tiền gửi này là bao nhiêu %/quí ? Biết ngân hàng ghép lăi hàng quí 2,5% Bài Công Bách Hợp vay của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 100 triệu đồng, 5 năm sau khi khoản vay đáo hạn, công ty phải trả cả gốc và lãi là 219,11 triệu đồng. Yêu cầu a Tính lãi suất hiệu dụng năm EAR của khoản vay. b Thay vì tính lãi để nhập vốn theo năm, ngân hàng muốn tính lãi để nhập vốn theo quý. Cho biết lãi suất một quý phải là bao nhiêu, để số tiền ngân hàng nhận được không thay đổi? Bài . Công ty Bình Minh hợp đồng thuê mua một tài sản với một công ty cho thuê tài chính, giá thị trường của tài sản này là 800 triệu đồng, theo hợp đồng công ty phải trả số tiền bằng nhau cho mỗi năm, liên tục trong 6 năm, lần trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Hỏi a Số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu, nếu lăi suất cho thuê là 9%/năm? b Lăi suất cho thuê là bao %/ năm, nếu số tiền phải trả hàng năm là 184 triệu đồng? c Lãi suất cho thuê là bao nhiêu %/ năm, nếu số tiền phải trả hàng năm là 160 triệu đồng, khi hết thời hạn thuê Bình Minh phải mua lại tài sản này với giá mua 100 triệu đồng 178,34 ; Bài Công ty Thăng Long bán xe trả góp với phương thức thanh toán như sau Khi nhận xe khách hàng phải trả ngay 18 triệu đồng, số còn lại được trả góp trong 12 tháng liên tiếp, mỗi tháng góp 1,5 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận xe. Hỏi a Lăi suất của khoản mua trả góp trên là bao nhiêu %/tháng? biết giá xe trả ngay là 33 triệu đồng? b Nếu người mua xe phải vay tiền ngân hàng, để có tiền trả góp hàng tháng cho Thăng Long, với lăi suất 8%/ tháng lăi kép, thì tổng số tiền khách hàng phải trả ngân hàng vào cuối tháng 12 là bao nhiêu? Lãi suất của tổ hợp các khoản vay trên trên là bao nhiêu %/tháng? 2,93%, 5,48% Bài Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam cho vay trả góp các tiểu thương, một hợp đồng vay vốn có các số liệu sau 4 Số tiền vay 10 triệu đồng 5 Lăi suất công bố APR 12% /Năm 6 Thời hạn vay 2 tháng Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 6 7 Phương thức trả nợ Trả góp đồng mỗi ngày Yêu cầu a Trình bày cách tính số tiền trả góp của Ngân hàng đối tiểu thương. b Lăi suất mà tiểu thương phải trả thực tế là bao nhiêu %/tháng? EAR là bao nhiêu%? 0,001162%/ ngày Bài Một khoản vay 300 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lăi suất 12%/năm, tiền lăi và vốn gốc được trả dần với số tiền bằng nhau vào cuối mỗi tháng là 28 triệu đồng, lần trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận tiền vay. Hỏi a Lăi suất hiệu dụng năm EAR của khoản vay là bao nhiêu % ? b Nếu lăi suất hiệu dụng EAR là 20%/năm, thì số tiền người vay phải trả mỗi tháng là bao nhiêu? Lãi suất danh nghĩa APR phải công bố là bao nhiêu %/năm 1,796% ; 28,38 * Bài Bạn đang cần mua một chiếc xe hơi để đi làm, ngân hàng sẽ cho bạn vay 400 triệu, với lãi suất 12%/ năm để trả tiền mua xe. Khoản vay này sẽ được trả dần hàng tháng, liên tục trong 60 tháng 5 năm, với số tiền là 10,67 triệu đồng/ tháng. Hỏi lãi suất hiệu dụng của khoản vay EAR là bao nhiêu %/ năm? Theo luật ngân hàng của nước Mỹ lãi suất phải ghi rõ bằng chữ in đậm trên hợp đồng cho vay của ngân hàng là bao nhiêu %/ năm APR Bài Một khoản vay 200 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lăi suất công bố APR 12%/năm, ghép lăi hàng tháng. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản vay này là bao nhiêu% năm? Thay vì ghép lăi hàng tháng, ngân hàng ghép lăi hàng quí. Hỏi lăi suất công bố APR của ngân hàng là bao nhiêu ? để sau 2 năm, số tiền ngân hàng nhận được không thay đổi? Bài Công ty Thăng Long dự định thuê mua một tài sản, có giá thị trường là triệu đồng. Công ty cho thuê tài chính yêu cầu phải trả số tiền 380 triệu đồng mỗi năm, liên tục trong 10 năm, lần trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận tài sản. Hỏi a Lăi suất của hợp đồng này là bao %/năm lăi kép? Nếu lăi suất vay Ngân hàng có b cùng kỳ hạn là 7%/năm lăi kép công ty có nên chấp thuận hợp đồng thuê mua này hay không? c Công ty sẽ phải trả số tiền bao nhiêu mỗi năm, liên tục trong 10 năm nếu lăi suất của hợp đồng thuê là 7%/ năm? 8,45%; 355,94 Bài Công ty Thăng Long thuê mua một tài sản, có giá thị trường là 12 tỷ đồng. Công ty cho thuê tài chính yêu cầu Thăng Long phải trả tiền thuê liên tục trong 15 năm, 5 năm đầu phải trả mỗi năm 1,5 tỷ đồng, 5 năm tiếp theo mỗi năm 1,2 tỷ đồng, 5 năm cuối mỗi năm 1 tỷ, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Yêu cầu a Cho biết lăi suất của hợp đồng trên là bao nhiêu %/năm? b Nếu lăi suất của hợp đồng là 8%/năm, th́ ì mỗi năm Thăng Long phải trả cho công ty cho thuê bao nhiêu? Biết số tiền phải trả mỗi năm trong 5 năm đầu gấp 1,2 lần số tiền phải trả mỗi năm trong 5 năm tiếp theo và gấp 1,5 lần số tiền mỗi năm trong 5 năm cuối c Với các dữ liệu ở câu b, nếu Thăng Long phải vay ngân hàng để trả tiền thuê mỗi năm cho công ty cho thuê tài chính với lăi suất 10% /năm lăi kép, gốc và lăi của khoản vay được trả một lần vào năm 15 thì lăi suất hiệu dụng Thăng Long phải chịu là bao nhiêu %/năm? Bài Ông H mua nhà trả góp của công ty phát triển nhà thành phố, với phương thức thanh toán như sau Ngay khi nhận nhà phải trả ngay 30% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại được trả góp liên tục trong 15 năm, với số tiền là 100 triệu đồng/ năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận nhà. Hỏi lãi suất của khoản mua trả góp này là bao nhiêu%/ năm? Biết nếu trả ngay tiền mua nhà một lần, thì ông chỉ phải trả 815,5 triệu đồng. Theo bạn ông H có nên mua trả góp hay không? Nếu ông có thể vay dài hạn từ ngân hàng với lãi suất 13%/ Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 7 năm, lãi nhập vốn theo năm. Bài Công ty H vay của ngân hàng 450 triệu đồng, thời hạn 1 năm, lăi suất công bố của ngân hàng APR là 9%/năm, ghép lăi hàng tháng, cho biết lăi suất 9%/năm là danh nghĩa hay hiệu dụng? Lăi suất hiệu dụng 1 năm là bao nhiêu? Thay vì ghép lăi hàng tháng ngân hàng ghép lăi hàng quí, lăi suất 1quí là bao nhiêu để số tiền ngân hàng thu được không thay đổi? Bài Ông H đang tìm ngân hàng để gửi tiền, ngân hàng A lăi suất công bố APR 8%/ năm, ghép lăi hàng quí, ngân hàng B lăi suất công bố 7,5 %/năm, ghép lăi hàng tháng, căn cứ vào lăi suất hiệu dụng năm EAR bạn khuyên ông ta nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Biết rủi ro của hai ngân hàng là như nhau. Bài Công ty Thăng Long vay Ngân hàng Đông Á 400 triệu đồng, thời hạn 12 tháng, lăi suất 10%/ năm, tiền lăi được trả một lần ngay khi nhận tiền vay, vốn gốc được trả khi đáo hạn. Hỏi lăi suất hiệu dụng EAR của khoản vay là bao nhiêu %/ năm? 11,11% Bài Công ty Hồng Hà cần 180 triệu đồng để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Ngân hàng cho biết lăi suất của khoản vay là 12%/năm, tiền lăi và vốn gốc thanh toán một lần khi đáo hạn, nhưng phải ký quỹ 10% số tiền vay để đảm bảo khả năng thanh toán. Hỏi lăi suất hiệu dụng của khoản vay là bao nhiêu %/năm? Biết tiền ký quỹ không được hưởng lăi, nếu tiền ký quỹ được hưởng lăi với lăi suất là 3%/ năm thì lăi suất hiệu dụng của khoản vay là bao nhiêu %/ năm? 13,3% ; 13% Bài Một hợp đồng mua bán quy định thời hạn thanh toán “ 2/10 net 45”. Hỏi a Theo phương pháp lăi kép lăi suất hay chi phí của khoản mua chịu này là bao nhiêu %/ năm? b Theo phương pháp lăi đơn, nếu người mua trì hoăn việc thanh toán tới ngày thứ 50 thì lăi suất của khoản mua chịu trên là bao % /năm, biết việc trì hoăn thanh toán sẽ bị người bán phạt ngày, tính trên số tiền chậm trả Bài Công ty Hải Triều mua vải của công ty Hồng Hà, với với lượng mua mỗi ngày là 2000 m, giá mua đồng/ m, theo điều khoản “2/10 net 60”. Nghĩa là nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, kể từ ngày hóa đơn được phát hành, thì Hải Triều sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá trị lô hàng, nếu không hưởng chiết khấu họ sẽ được trả chậm tới ngày thứ 60. Yêu cầu a Xác định nợ phải trả bình quân theo giá mua thực của Công ty Hồng Hà trong trường hợp thanh toán vào ngày 10 để hưởng chiết khấu b Nếu không hưởng chiết khấu và thanh toán vào ngày thứ 60, thì nợ phải trả bình quân là bao nhiêu? c So với trường hợp thanh toán sớm để hưởng chiết khấu, nợ phải trả bình quân trong trường hợp không nhận chiết khấu cao hơn bao nhiêu? d Việc trì hoãn thanh toán tới ngày thứ 60 công ty đã mất khi khoản chiết khấu trị giá bao nhiêu? giả định công ty hoạt động 365 ngày trong năm e Chi phí của khoản mua chịu là bao nhiêu%/ năm? f Nếu Hải Triều có thể vay vốn từ ngân hàng với lãi suất 10%/ năm, thì theo bạn Hải Triều có nên chấp nhận việc mua chịu này hay không? g, Chi phí của khoản mua chịu sẽ là bao nhiêu %/ năm? nếu Hải Triều trả tiền mua hàng vào ngày thứ 50 h Nếu Hải Triều trì hoãn việc thanh toán tới ngày thứ 65, thí chi phí danh nghĩa của khoản tín dụng trên là bao nhiêu %/ năm? Biết việc trì hoãn không bị Hống Hà phạt Bài Bạn là giám đốc của một cửa hàng bán các loại máy phát điện, bạn đang xây dựng chính sách bán Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 8 chịu để thu hút thêm khách hàng. Để có vốn tài trợ cho việc bán chịu, cửa hàng phải vay tiền từ ngân hàng với lãi suất công bố APR là 14%/ năm, lãi được tính và ghép vào vốn theo tháng. Đề bù đắp chi phí vay tiền và rủi ro do bán chịu, bạn muốn lãi suất hiệu dụng năm của các khoản bán chịu, phải cao hơn 2% so với lãi suất hiệu dụng năm EAR của ngân hàng. Hỏi EAR bạn tính cho khách hàng là bao nhiêu %? Bài Công ty của bạn từ trước tới nay, chỉ bán hàng thu tiền ngay. Để mở rộng thị trường và tăng doanh số tiêu thụ, công ty dự kiến sẽ cho khách hàng mua chịu trong 90 ngày. Để có vốn tài trợ cho việc bán chịu, công ty sẽ phải vay tiền từ ngân hàng, với lãi suất công bố 12%/ năm APR, ghép lãi theo ngày một năm là 360 ngày. Để bù đắp chi phí vay tiền, công ty sẽ tăng giá bán. Cho biết giá bán phải tăng bao nhiêu % so với giá bán trả ngay, đề vừa đủ bù đắp chi phí vay tiền? Bài ty may Nhà Bè, muốn mua vải của công ty dệt Việt Thắng thanh toán tiền hàng theo phương phức trả chậm, với đề nghị như sau Công ty sẽ mua m vải bông và m vải Jean, tổng số tiền sẽ thanh toán là triệu đồng, trong đó trả ngay khi nhận hàng 30%, số còn lại sẽ được trả dần, với số tiển bằng nhau trong 4 quý liên tiếp, kỳ trả đầu tiên một quý sau khi nhận hàng. Các mặt hàng trên, Dệt Việt Thắng đang bán theo giá trả ngay là đồng/m vải bông, đồng / m vải Jean. Để tài trợ cho việc bán chịu này, công ty sẽ vay tiền từ ngân hàng với lãi suất 4,5%/ quý, lãi nhập vốn theo quý. Hỏi a Theo bạn công ty Việt Thắng có nên chấp thuận đề nghị của May Nhà Bè hay không? Biết mục tiêu của công ty là bù đắp đủ chi phí vay tiền từ ngân hàng. b Nếu chấp nhận phương thức thanh toán, nhưng không chấp thuận tổng số tiền thanh toán, theo đề nghị của May Nhà Bè, theo bạn Việt Thắng sẽ đề nghị tổng số tiền thanh toán cho lô hàng là bao nhiêu? Bài Một khoản vay 60 triệu, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, ngân hàng đưa ra bốn phương án thu hồi nợ và sau Phương án 1 Gốc và lãi được trả một lần khi đáo hạn vào cuối tháng 6, lãi được nhập vốn theo tháng. Phương án 2 Lãi trả hàng tháng, gốc trả khi đáo hạn Phương án 3 Lãi và gốc được trả với số tiền bằng nhau cho từng tháng, liên tục trong 6 tháng, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi nhận tiền vay Phương án 4 Gốc được trả đều theo từng tháng, lãi trả từng tháng nhưng tính theo vốn gốc giảm dần Yêu cầu a.Xác định dòng tiền vay và trả của từng phương án, biểu diễn trên đường thời gian b Theo phương pháp trả góp, lãi suất của các khoản cho vay theo từng phương án trên là bao nhiêu % / tháng ? c Giả sử các khoản thu được ở từng tháng, được ngân hàng tái cho vay và thu hồi vào cuối tháng sáu, thì tổng số tiền nhận được là bao nhiêu? lãi suất của tổ hợp cho vay theo từng phương án là bao nhiêu %/ 6 tháng? Bao nhiêu % / tháng? Nếu lãi suất tái cho vay là a 1%/ tháng b tháng a 2%/ tháng d Ở thời điểm cho vay, ngân hàng dự báo lãi suất cho vay có thể tăng trong các tháng tới, theo Anh Chị , ngân hàng nên chọn phương án nào? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 9 Bài Ngân hàng AAB huy động tiền gởi kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng quí. Nếu đều đặn trong 5 quí tính từ bây giờ đầu mỗi quí bạn gởi vào ngân hàng 5 triệu đồng thì tổng số tiền bạn nhận được sau 5 quí là bao nhiêu? Bài Ngân hàng AAB huy động tiền gởi kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng năm. Nếu đều đặn trong 8 quí tính từ bây giờ cuối mỗi quí bạn gởi vào ngân hàng 5 triệu đồng thì tổng số tiền bạn nhận được sau 8 quí là bao nhiêu? Bài Ngân hàng HSBC cho khách hàng vay 50 triệu đồng và trả dần đều trong 10 tháng. Lãi suất khả dụng mà ngân hàng được hưởng là 2%/tháng. Tính số tiền người vay phải trả hàng tháng, biết ngay khi nhận tiền vay khách hàng phải trả một khoản phí là đồng. Bài Ngân hàng HSBC cho khách hàng vay 50 triệu đồng và trả dần đều trong 10 tháng. Lãi suất khả dụng mà ngân hàng được hưởng là 2%/tháng. Tính số tiền người vay phải trả hàng tháng, biết lần trả tiền đầu tiên là ngay khi nhận tiền vay. Bài Mô ̣t người gởi tiề n vào cùng lúc 3 ngân hàng. Lãi suất tiền gởi ở ngân hàng A là 12%/năm, ngân hàng B là 12,5%/năm và ngân hàng C là 12,6%/năm. Sau 01 năm, người này thu đươ ̣c tổ ng số tiề n laĩ là 15,6 triê ̣u đồ ng. Tính số tiền gởi ở mỗ i ngân hàng , biế t số tiề n gởi ở ngân hàng B gấ p đôi ngân hàng A , ở ngân hàng C gấp đôi ngân hàng B. Bài Mô ̣t cửa hàng bán trả góp theo điề u kiê ̣n như sau Ngay khi nhâ ̣n hàng trả 191,56 triê ̣u đồ ng, số còn lại phải trả dần trong 12 năm tiế p theo, mỗi năm trả 17 triê ̣u đồ ng. Riêng năm thứ 12 chỉ trả 10,28 triê ̣u đồ ng. Biế t giá bán trả ngay là 300 triê ̣u đồ ng. Tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu trên. Bài Ngân hàng A có kế ho ̣ach cho vay ưu đaĩ đố i với CB-CNV với các điề u khỏan như sau - Số tiề n cho vay 100 triê ̣u đồ ng - Thời ha ̣n 24 tháng - Phương thức thanh toán Trả lãi và vốn gốc đều cuối mỗi tháng. - Lãi suất 1,2%/tháng tính trên nợ gốc. Hỏi ngân hàng lãi suất khả dụng là bao nhiêu %/tháng? Bài Cty A muố n góp vố n liên doanh với công ty B là triê ̣u đồ ng. Cuố i năm thứ nhấ t đươ ̣c chia laĩ 200 triê ̣u đồ ng, cuố i năm thứ hai laĩ đươ ̣c chia là 220 triê ̣u đồ ng, cuố i năm thứ 3 đươ ̣c chia laĩ 242 triê ̣u đồ ng. Sau khi đươ ̣c nhâ ̣n laĩ năm thứ 3, Cty A muố n bán la ̣i phầ n hùn cho công ty B. Giá của phần hùn này sẽ là bao nhiêu nế u công ty A muố n đa ̣t đươ ̣c mức sinh lơ ̣i là 22%/năm? Bài Cửa hàng X vừa đưa ra phương thức trả góp hàng A với mức lãi suất cửa hàng công bố là 1%/tháng. Cách thanh toán như sau Ngay khi mua hàng khách hàng phải trả 3 triê ̣u đồ ng, trong 11 tháng tiếp theo mỗi tháng trả 1,2 triê ̣u đồ ng, cuố i tháng thứ 12 trả 0,8 triê ̣u đồng. Nế u mua trả ngay, khách hàng chỉ trả 15,5 triê ̣u đồ ng. Tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu trên. Bài Công ty Nguyễn Hoàng đang có chương trình bán trả góp máy vi tính không lãi suất. Giá bán mỗi máy là 24 triệu đồng. Người mua trả ngay khi mua 4 triệu đồng, số còn lại trả dần đều trong 10 tháng. Thật sự là công ty đã nâng giá bán lên khi áp dụng chương trình trả góp nên có mức lãi ngầm là 2%/tháng. Bạn hãy tính giá bán trả ngay của sản phẩm này. Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 10 Bài Ngân hàng A có kế h ọach cho vay ưu đãi đối với CB -CNV với các điề u khỏan như sau Số tiề n cho vay 100 triê ̣u đồ ng. Thời ha ̣n 24 tháng. Phương thức thanh toán Trả lãi và vốn gốc đều cuối mỗi tháng. Hỏi ngân hàng sẽ công bố laĩ suấ t cho vay là bao nhiêu %/tháng tính trên nợ gốc nế u muố n có mức laĩ khả du ̣ng là 1,5%/tháng? Bài Bạn dự tính gởi tiền tiết kiệm vào ngân hàng trong 12 năm, mỗi năm gởi 20 triệu đồng, ngân hàng áp dụng lãi ghép là 10%/năm. 1. Vậy sau 12 năm, số tiền của bạn có trong ngân hàng là bao nhiêu biết bạn gởi tiền vào đầu mỗi năm và lần gởi đầu tiên là ngay bây giờ. 2. Để sau 12 năm nữa có được 500 triệu thì bây giờ đầu mỗi năm bạn phải gởi vào ngân hàng bao nhiêu tiền biết lãi ghép là 10%/năm? Bài Baùc Tö döï ñònh 10 naêm nöõa seõ nghæ höu vaø muoán mua caên hoä cao caáp ôû Vuõng Taøu. Hieän taïi giaù caên hoä laø döï kieán moãi naêm giaù caên hoä taêng khoaûng 5%. Baùc Tö hieän coù theå ñaàu tö tieàn cuûa mình haøng naêm vôùi suaát sinh lôïi laø 10%/naêm. Hoûi haøng naêm baùc Tö phaûi boû ra bao nhieâu tieàn ñaàu tö vaøo cuoái moãi naêm ñeå coù ñuû tieàn mua caên hoä khi nghæ höu? Bài Coâ Loan leân keá hoaïch 10 naêm nöõa seõ nghæ höu. Hieän taïi coâ aáy coù ñöôïc 1 tyû ñoàng tieàn göûi tieát kieäm vaø 3 tyû ñoàng tieàn ñaàu tö coå phieáu. Ngoaøi ra, coâ aáy coøn döï ñònh boû theâm vaøo taøi khoaûn tieàn göûi tieát kieäm 100 trieäu ñoàng vaøo cuoái moãi naêm trong voøng 5 naêm ñaàu, sau ñoù seõ boû theâm 200 trieäu ñoàng vaøo cuoái moãi naêm trong voøng 5 naêm tieáp theo cho ñeán khi nghæ höu. Giaû söû ngaân haøng traû laõi keùp cho taøi khoaûn tieàn göûi tieát kieäm laø 7%/naêm vaø coâ Loan kieám ñöôïc lôïi nhuaän ñaàu tö coå phieáu laø 12% gheùp laõi haøng naêm. Hoûi soá tieàn coâ Loan coù ñöôïc khi nghæ höu laø bao nhieâu? Bài Ngân hàng ANZ cho một khách hàng vay USD trả dần đều số tiền bằng nhau trong 5 tháng. Lãi suất 1,215%/tháng tính trên nợ gốc. Xác định lãi suất khả dụng của ngân hàng và lập lịch trả nợ của khách hàng theo mức lãi khả dụng này tính trên dư nợ. Bài Lựa chọn phương án trả góp Mua máy - Trả ngay - Trả 2 lần, mỗi lần 750 sau 5 năm. - Trả 10 lần, mỗi lần 120 ngay sau khi mua hàng. - Trả 10 lần, mỗi lần 130 tr lần trả đầu tiên là sau khi mua hàng 1 năm Biết lãi suất thị trường là 15%/năm. Bài Một khách hàng mốn đi vay 50 triệu đồng và trả dần trong 10 tháng một số tiền bằng nhau. Khách hàng đang lựa chọn vay của một trong hai ngân hàng với thông tin như sau - Ngân hàng A cho vay với lãi suất 1,2%/tháng tính trên nợ gốc. - Ngân hàng B cho vay với lãi suất 2%/tháng tính trên dư nợ. Bạn sẽ tư vấn cho khách hàng này chọn ngân hàng A hay ngân hàng B? Bài Giaû söû raèng baây giôø laø ngaøy 1/1/2006. Vaøo ngaøy 1/1/2007 baïn göûi vaøo taøi khoaûn tieát kieäm traû laõi 8%. a. Neáu ngaân haøng tính laõi keùp haøng naêm, baïn seõ coù ñöôïc bao nhieâu trong taøi khoaûn vaøo ngaøy 1/1/2010? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 11 b. Soá dö taøi khoaûn cuûa baïn seõ laø bao nhieâu vaøo ngaøy 1/1/2010 neáu ngaân haøng traû laõi keùp theo quyù thay vì theo naêm? c. Giaû söû baïn göûi 1000$ thaønh 4 laàn göûi moãi laàn 250$ vaøo 1/1/2007, 2008, 2009, vaø 2010. Baïn seõ coù ñöôïc bao nhieâu trong taøi khoaûn cuûa baïn vaøo ngaøy 1/1/2010 neáu ngaân haøng traû laõi keùp haøng naêm 8%? d. Giaû söû baïn kyù göûi 4 khoaûn tieàn baèng nhau trong taøi khoaûn cuûa baïn vaøo caùc ngaøy 1/1/2007, 2008, 2009 vaø 2010. Giaû söû raèng ngaân haøng traû laõi suaát 8%/naêm, soá tieàn moãi laàn baïn göûi laø bao nhieâu ñeå baïn coù ñöôïc soá dö nhö trong caâu a? Bài Giaû söû raèng baây giôø laø ngaøy 1/1/2006 vaø baïn seõ caàn vaøo ngaøy 1/1/2010. Ngaân haøng tính laõi keùp 8%/naêm. a. Baïn phaûi kyù göûi bao nhieâu vaøo ngaøy 1/1/2007 ñeå coù ñöôïc soá dö 1000$ vaøo ngaøy 1/1/2010? b. Neáu baïn muoán göûi caùc khoaûn tieàn baèng nhau vaøo moãi 1/1 töø naêm 2007 ñeán 2010 ñeå tích luõy ñöôïc 1000$ thì soá tieàn moãi laàn baïn göûi trong soá 4 laàn göûi phaûi laø bao nhieâu? c. Neáu boá baïn göûi thay cho baïn soá tieàn nhö ñaõ tính ra trong caâu b hoaëc laø cho baïn moät soá tieàn nhaát ñònh 750$ vaøo ngaøy 1/1/2007, baïn seõ choïn löïa tröôøng hôïp naøo? d. Neáu baïn chæ coù 750$ vaøo ngaøy 1/1/2007, baïn caàn ngaân haøng traû laõi keùp haøng naêm laø bao nhieâu phaàn traêm ñeå coù ñöôïc soá tieàn caàn thieát 1000$ vaøo ngaøy 1/1/2010? e. Giaû söû baïn chæ coù theå göûi 186,29$ vaøo moãi 1/1 töø 2007 ñeán 2010 nhöng baïn vaãn caàn 1000$ vaøo 1/1/2010. Baïn phaûi tìm ra moät laõi suaát keùp haøng naêm laø bao nhieâu ñeå ñaït muïc tieâu? f. Ñeå giuùp baïn ñaït ñöôïc muïc tieâu 1000$, boá baïn cho baïn 400$ vaøo ngaøy 1/1/2007. Baïn ñi laøm theâm ñeå göûi 6 khoaûn tieàn baèng nhau vaøo moãi saùu thaùng sau ñoù. Neáu ngaân haøng traû laõi suaát 8%/naêm vaø gheùp laõi baùn nieân thì soá tieàn moãi laàn baïn göûi trong soá 6 laàn göûi laø phaûi laø bao nhieâu? g. Laõi suaát hieäu duïng haøng naêm ngaân haøng traû trong caâu f laø bao nhieâu? h. Từ 1/1/2007 bạn gởi vào ngân hàng số tiền 221,92$. Tính n. Bài Ngaân haøng A traû laõi suaát 8% gheùp laõi haøng quyù ñoái vôùi taøi khoaûn cuûa khaùch haøng treân thò tröôøng tieàn teä. Giaùm ñoác ngaân haøng B muoán khaùch haøng coù cuøng möùc laõi suaát hieäu duïng nhö khaùch haøng cuûa ngaân haøng A nhöng laõi ñöôïc tính keùp haøng thaùng. Hoûi laõi suaát danh nghóa maø ngaân haøng B nieâm yeát phaûi laø bao nhieâu? Bài giaù trò töông lai cuûa moãi doøng tieàn ñeàu cuoái kyø sau ñaây a. b. c. d. 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 10 naêm vôùi laõi suaát 10% 200 USD moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 5% 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 0% Tính laïi caùc caâu a, b vaø c trong tröôøng hôïp doøng tieàn ñaàu kyø. Bài Tìm giaù trò hieän taïi cuûa moãi doøng tieàn ñeàu cuoái kyø sau ñaây a. b. c. d. 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 10 naêm vôùi laõi suaát 10% 200 USD moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 5% 400 trieäu ñoàng moãi naêm trong thôøi kyø 5 naêm vôùi laõi suaát 0% Tính laïi caùc caâu a, b vaø c trong tröôøng hôïp doøng tieàn ñaàu kyø. Bài Tìm giaù trò hieän taïi cuûa caùc doøng tieàn sau ñaây bieát raèng laõi suaát chieát khaáu laø a 8%, b 0% Naêm 1 2 3 4 5 Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 12 Doøng tieàn A 100 400 400 400 300 Doøng tieàn B 300 400 400 400 100 Bài Tìm laõi suaát hay tyû suaát lôïi nhuaän trong moãi tröôøng hôïp sau a. Baïn vay 700$ vaø höùa traû laïi 749$ vaø cuoái naêm. b. Baïn cho vay 700$ vaø nhaän cam keát traû laïi 749$ vaøo cuoái naêm. c. Baïn vay 85000$ vaø cam keát traû laïi 201229$ vaøo cuoái naêm thöù 10. d. Baïn vay 9000$ vaø cam keát traû moãi naêm 2684,80$ trong voøng 5 naêm. Bài Tìm hieän giaù cuûa 500 trieäu ñoàng kyù göûi ñaàu kyø trong nhöõng tröôøng hôïp sau a. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi baùn nieân, chieát khaáu trong thôøi kyø 5 naêm. b. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng quyù, chieát khaáu trong thôøi kyø 5 naêm. c. laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng thaùng, chieát khaáu trong thôøi kyø 1 naêm. Bài Tìm giaù trò töông lai cuûa doøng tieàn ñeàu cuoái kyø trong nhöõng tröôøng hôïp sau a. Doøng tieàn goàm caùc khoaûn göûi 400$ moãi 6 thaùng trong voøng 5 naêm vôùi laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi baùn nieân. b. Doøng tieàn goàm caùc khoaûn göûi 200$ moãi 3 thaùng trong voøng 5 naêm vôùi laõi suaát danh nghóa 12%, gheùp laõi haøng quyù. Bài cô sôû saûn xuaát mua moät maùy coâng cuï vaø ñöôïc quyeàn choïn moät trong hai phöông thöùc thanh toaùn nhö sau Traû trong voøng 10 naêm, moãi naêm traû moät soá tieàn laø 50 trieäu. Kyø traû thöù nhaát laø 1 naêm sau ngaøy mua, kyø traû thöù hai laø 2 naêm sau ngaøy mua, …, vaø kyø traû thöù möôøi laø 10 naêm sau ngaøy mua. Traû baèng moät kyø duy nhaát 4 naêm sau ngaøy mua, vôùi soá tieàn phaûi traû laø 450 trieäu. Baïn haõy tö vaán cho coâng ty xem neân choïn phöông thöùc naøo, bieát raèng laõi suaát ñöôïc tính laø 24%/naêm. Bài Công ty Phát Tiến bán xe trả góp với phương thức thanh toán như sau Giá bán xe là 33 triệu đồng. Khi nhận xe khách hàng phải trả ngay 18 triệu đồng, số còn lại được trả góp trong 12 tháng liên tiếp, mỗi tháng góp 1,5 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 tháng sau khi nhận xe. Hỏi a. Lăi suất của khoản mua trả góp trên là bao nhiêu %/tháng? b. Nếu người mua xe phải vay tiền ngân hàng, để có tiền trả góp hàng tháng cho Phát Tiến, với lăi suất 1,8%/ tháng thì tổng số tiền khách hàng phải trả ngân hàng vào cuối tháng 12 là bao nhiêu? Lãi suất của tổ hợp các khoản vay trên trên là bao nhiêu %/tháng? Chương 2 Giá trị tiền tệ theo thời gian 13 CHƯƠNG 3 – CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Bài Trái phiếu của công ty ABC được phát hành vào năm ngoái, mệnh giá đồng, kỳ hạn trái phiếu là 15 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Hỏi a Trái phiếu trên còn bao nhiêu năm cho tới thời điểm đáo hạn a Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là10%; 8%; 6% ; ; Bài Trái phiếu của công ty B có mệnh giá đồng, hoàn trái sau 15 năm tính từ ngày hôm nay lãi coupon được thanh toán hàng năm là đồng. Hôm nay bạn đã mua trái phiếu với giá đồng hỏi a Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là bao nhiêu %? b Nếu bạn giữ trái phiếu tới khi đáo hạn và được công ty thanh toán đầy đủ tiền lãi và vốn gốc thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạnYTM là bao nhiêu%/ năm? c Nếu các khoản tiền thu được từ trái phiếu, được bạn tái đầu tư và thu hồi vốn vào thời điểm hoàn trái, thì tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư của bạn là bao nhiêu% / năm? Biết lãi suất tái đầu tư là 6% ; 9% ; 12% YTM = 11,1% ; Tỷ suât sinh lời 9%; 10,2%; 11,5% Bải Một trái phiếu mệnh giá 10 triệu đồng, đáo hạn sau 10 năm, không trả lãi định kỳ hàng năm. Bạn sẽ mua trái phiếu với giá bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của bán là 15%? Bài Một trái phiếu không trả lãi lãi suất danh nghĩa = 0%, mệnh giá đồng, đáo hạn sau 5 năm. Hỏi a Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của nó Lãi suất thị trường hiện là 12%/năm? b Tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là bao nhiêu nếu thị giá của nó là đồng? Bài Chính phủ phát hành trái phiếu vĩnh viễn, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa 14%, tiền lãi được trả mỗi năm một lần. Bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu, nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của bạn là 12%? Bài Một trái phiếu công ty, mệnh giá đồng, đáo hạn sau 20 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Hỏi a Thị giá trái phiếu là bao nhiêu, nếu lãi suất thị trường của trái phiếu là 10%/năm? b Nếu người chủ sở hữu trái chủ bán trái phiếu sau khi đã giữ nó một năm và đã nhận lãi trái phiếu năm đó, thì thu nhập từ lãi trái phiếu và lãi vốn của ông ta là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời trên vốn là bao nhiêu%/ năm? Biết rằng lãi suất thị trường của trái phiếu khi đó là 8%/năm 30,2% Bài Trái phiếu của công ty K, mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 15%, tiền lãi được thanh toán định kỳ nửa năm một lần. Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu? Biết lãi suất thị trường của trái phiếu hiện là 10%. Bài . Trái phiếu của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, mệnh giá đồng, hoàn trái sau 8 năm, lãi suất danh nghĩa 9,8%/năm, tiền lãi được trả mỗi năm hai lần 6 tháng trả một lần. Yêu cầu a Cho biết giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu, nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu là 11%/năm? Chương 3 Trái phiếu và cổ phiếu doanh nghiệp 14 b Giả sử ngoài các quyền lợi thông thường của trái phiếu, trái chủ còn được quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường không bắt buộc, khi ngân hàng thực hiện cổ phần hóa, vào năm 2015 theo tỷ lệ 110 một trái phiếu được chuyển đổi thành 10 cổ phiếu thường, mệnh giá đồng. Giá thị trường hiện tại của trái phiếu sẽ cao hay thấp hơn kết quả tính toán ở câu 1? Bài Có hai trái phiếu của 2 công ty A và B, đang giao dịch trên thị trường - Trái phiếu công ty A mệnh giá đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 12%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần, giá thị trường hiện tại là đồng. - Trái phiếu công ty B mệnh giá đồng, đáo hạn sau 15 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Yêu cầu a Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A. b Xác định giá thị trường hiện tại của trái phiếu B, biết do rủi ro cao hơn nên tỉ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của B cao hơn 1 điểm % so với trái phiếu A c Giả sử một năm sau, sau khi đã trả lãi cho trái chủ tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của trái phiếu A giảm và chỉ ở mức 8% thì giá thị trường khi đó của trái phiếu A là bao nhiêu? 15%; Bài Trái phiếu của công ty Bạch Đằng, mệnh giá đồng, hoàn trái sau 10 năm, lãi suất trái phiếu năm đầu tiên là 8%, các năm còn lại bằng lãi suất trái phiếu kho bạc của năm đó, cộng thêm 4% . Theo dự kiến của các nhà đầu tư, lãi suất trái phiếu kho bạc từ năm thứ 2, đến năm thứ 6 là 5%, năm 7 đến năm 10 là 6%. Nếu bạn cho rằng tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu là 6%, thì bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Trong danh mục đầu tư của bạn có ba loại trái phiếu A, B và C, cả ba đều có mệnh giá đồng và đáo hạn sau 5 năm. Lãi suất danh nghĩa của ba trái trái phiếu lần lượt là 12%, 10% và 0%, tiền lãi được thanh toán định kỳ hàng năm. Do có mức rủi ro như nhau, nên tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu đều là 10% . Yêu cầu a Giả định tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của ba trái phiếu, không thay đổi trong suốt 5 năm tới. Hãy xác định giá thị trường của của từng trái phiếu trong từng năm, từ bây giờ cho tới khi đáo hạn. b Vẽ đồ thị biểu diễn giá của từng trái phiếu theo thời gian. c Cho nhận xét về xu hướng biến đổi giá của từng trái phiếu. Bài 3 trái phiếu A , B , C có mệnh giá đồng, lãi suất thị trường hiện tại của 3 trái phiếu đều là 10%, lãi suất danh nghĩa của từng trái phiếu lần lượt là 0%; 10%; 10%. Tiền lãi được thanh toán mỗi năm một phiếu A và B còn 10 năm mới hoàn trái, C còn 1 năm, cho biết a Giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu b Nếu lãi suất thị trường của 3 trái phiếu tăng lên tới 15%, thì giá thị trường hiện tại của từng trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có tỷ lệ giảm giá cao nhất và do vậy rủi ro lãi suất lớn nhất? A = B= C= Tỷ lệ giảm giá A= -35,9%; B= -25,1%; C=- 4,4% Bài . Trong danh mục đầu tư của bạn có 2 loại trái phiếu. Cả 2 đều có mệnh giá đồng, lãi coupon hàng năm là phiếu A đáo hạn sau 20 năm, còn B sẽ đáo hạn sau 1 năm. Cho biết a Giá mỗi loại trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của cả 2 trái phiếu là 5%. 10% và 15% b Trái phiếu nào có giá nhạy cảm với sự biến động của lãi suất hơn/ Tại sao? Bài Ông A trong danh mục đầu tư của mình có 5 loại trái phiếu, mỗi trái phiếu đều có mệnh giá đồng. Hiện nay, tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của 5 trái phiếu này là 10%. Giả sử lãi suất trên thị Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 15 trường vốn giảm, và tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của 5 loại trái phiếu này giảm xuống còn 9%. Hãy xác định tỷ lệ % tăng giá của từng trái phiếu và điền số liệu vào bảng dưới đây Loại trái phiếu Giá trái phiếu khi Giá trái phiếu khi Tỷ lệ thay tỷ lệ sinh lời cần tỷ lệ sinh lời cần đổi % thiết là 10% thiết là 9% Kỳ hạn 5 năm. Lãi suất coupon 10% Kỳ hạn 2 năm, lãi suất coupon 10% Kỳ hạn 5 năm. Lãi suất coupon 0% Kỳ hạn 30 năm. Lãi suất coupon 0% Trả lãi coupon đ đến vô tận Bài Một trái phiếu mệnh giá đồng, đáo hạn sau 10 năm, lãi suất danh nghĩa 8%. Lãi coupon được thanh toán định kỳ hàng năm. Giá thị trường hiện tại là đồng. Yêu cầu a Không cần tính toán, hãy cho biết tỷ lệ sinh lời cần thiết của trái phiếu cao hay thấp hơn 8%? b Lợi suất hiện hành của trái phiếu là bao nhiêu %/ CY? c Tỷ suất sinh lời đáo hạn là bao nhiêu% YTM? d Giả sử YTM của trái phiếu không thay đổi vào năm tới, cho biết giá trái phiếu khi đó là bao nhiêu? e Nếu bạn mua trái phiếu bây giờ và bán trái phiếu, sau khi đã giữ một năm, đã nhận lãi coupon trước khi bán, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của bạn là bao nhiêu %? Lợi suất vốn của bạn là bao nhiêu? Bài Công ty Viết thắng phát hành trái phiếu, mệnh giá đồng, kỳ hạn trái phiếu 20 năm, lãi suất danh nghĩa 5%, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường lúc phát hành là 12%. Cho biết a Giá phát hành của trái phiếu là bao nhiêu? b Nếu bạn mua trái phiếu với giá mua bằng giá phát hành và giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của bạn là bao nhiêu %/ năm YTM? c Nếu bạn tái đầu tư các khoản tiền nhận được từ trái phiếu, với mức sinh lời 6%/ năm, thì tổng số tiền bạn nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời bình quân là bao nhiêu%/ năm? d Theo bạn lãi suất tái đầu tư dòng tiền phải là bao nhiêu, để tỷ suất sinh lời bình quân trên vốn là 12%? Bài Hôm nay, bạn đã mua thêm 2 loại trái phiếu theo giá thị trường, để bổ sung vào danh mục đầu tư của bạn. 2 loại trái phiếu bạn mua cùng có mệnh giá đồng và đáo hạn sau 5 năm. Trái phiếu A lãi suất coupon là 10%, trả lãi định kỳ theo năm, còn trái phiếu B là 0%. Do có mức rủi ro giống nhau, nên tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường của 2 trái phiếu đều là 10%. Hỏi a Giá thị trường hiện tại của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? b YTM của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? c Giả sử trong 5 năm tới, lãi suất trên thị trường giảm, bạn giữ trái phiếu tới khi đáo hạn và tái đầu tư dòng tiền của trái phiếu A với mức sinh lời chỉ là 5%/ năm, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của trái phiếu A là bao nhiêu %? d Theo bạn lãi suất thị trường giảm, có ảnh hưởng tới tỷ suất sinh lời đáo hạn YTM của trái phiếu B hay không? Trái phiếu nào có rủi ro tái đầu tư cao hơn? . Bài Hai trái phiếu A và B có cùng mệnh giá đồng, hoàn trái sau 10 năm, lãi suất thị trường 10 % . Trái phiếu A trả lãi suất coupon 10%, trái phiếu B 2%, lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ theo năm. Cho biết a Giá thị trường hiện tại của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? b Giả sử bây giờ bạn mua trái phiếu và giữ trái phiếu tới khi đáo hạn, dòng tiền nhận đươc từ trái phiếu được bạn tái đầu tư, thì tỷ suất sinh lời trên vốn của từng trái phiếu là bao nhiêu %/ năm? nếu Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 16 Lãi suất tái đầu tư là 10%/ năm Lãi suất tái đầu tư là 5%/ năm a Theo bạn trái phiếu nào có rủi ro tái đầu tư cao hơn? Bài Trái phiếu của công ty M, mệnh giá đồng, lãi suất coupon 10%/ năm, tiền lãi trả mỗi năm một lần. Trái phiếu được phát hành cách đây 6 năm, với giá phát hành là đồng, còn 9 năm nữa tới thời điểm hoàn trái. Trái phiếu có thể bị công ty M mua lại 5 năm, sau thời điểm phát hành, giá mua lại bằng mệnh giá cộng một năm tiền lãi. Hôm nay công ty M mua lại trái phiếu. Hãy xác định tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư, nếu họ mua trái phiếu vào ngày phát hành, với giá mua đồng, và giữ trái phiếu đến thời điểm bị mua lại. Bài Trái phiếu của công ty cổ phần điện lực A là loại không thể bị mua lại, đáo hạn sau 20 năm, lãi suất coupon 8%, thanh toán lãi định kỳ hàng năm, mệnh giá 1 triệu đồng. Bạn dự định đầu tư vào trái phiếu này. Bạn và thị trường kỳ vọng sau 6 năm nữa, trái phiếu kỳ hạn 15 năm, có rủi ro bằng rủi ro của trái phiếu bạn định mua sẽ có YTM bằng 10%. Vậy bạn sẽ mua trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Một nhà đầu tư cá nhân đang dự định đầu tư vào một loại trái phiếu. Trái phiếu ông định mua có mệnh giá đồng, lãi suất coupon 8%, lãi trả định kỳ theo năm, kỳ hạn trái phiếu 20 phiếu được phát hành cách đây 15 năm. Theo bạn giá mua trái phiếu trên là bao nhiêu? Biết tỷ suất sinh lời đòi hỏi thực lãi suất chiết khấu thực của ông ta là 4%, tỷ lệ lạm phát dự kiến trong 5 năm tới là 6%/ năm. Nếu giá mua là đồng thì tỷ suất sinh lời thực là bao nhiêu %? Bài Công ty Hồng Hà đang lưu hành một loại trái phiếu có giá phát hành bằng mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất coupon là 8% , lãi được trả định kỳ theo năm. Trái phiếu còn 10 năm nữa sẽ đáo hạn. Giá thị trường hiện tại là 1,2 triệu đồng. Trái phiếu có thể bị mua lại sau 5 năm nữa và quyền mua lại có thể thực hiện vào bất cứ năm nào cho tới khi đáo hạn. Giá mua bằng 109% mệnh giá nếu mua lại sau 5 năm, sau đó cứ mỗi năm giá mua lại giảm 1% mua lại vào năm thứ 6 giá mua bằng 108% mệnh giá….. Cho biết ở thời điểm hiện tại a YTM của trái phiếu là bao nhiêu? b YTC là bao nhiêu nếu trái phiếu bị mua lại vào năm thứ 5; năm thứ 6 c Theo bạn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là YTM hay YTC ? Biết lãi suất thị trường sẽ ổn định trong nhiều năm tới. Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi hàng năm. Vào đầu năm thứ tư, nếu giá trái phiếu này trên thị trường là 980 USD thì bạn có mua trái phiếu này không, biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của bạn đối với trái phiếu này là 12%. Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi hàng năm. Bạn đã mua trái phiếu này tại thời điểm giá phát hành với giá 980 USD. Vào cuối năm thứ 5, để đạt được mức sinh lời kỳ vọng là 12%/năm thì bạn sẽ bán trái phiếu này với giá bao nhiêu? Bài Một trái phiếu có mệnh giá USD với thời hạn lưu hành là 7 năm và lãi suất là 6%/năm, trả lãi cuối kỳ. Vào đầu năm thứ tư, nếu giá trái phiếu này trên thị trường là 980 USD thì bạn có mua trái phiếu này không, biết tỷ suất sinh lời kỳ vọng của bạn đối với trái phiếu này là 12%. Bài Công ty BHB có kế hoa ̣ch huy đô ̣ng số vố n là triê ̣u bằ ng cách phát hành trái phiế u . Mỗi trái phiế u có mê ̣nh giá đồ ng, lãi suất 13%/năm, thời ha ̣n 10 năm. Công ty phải phát hành bao nhiêu trái phiế u nế u lãi suất yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu là 12%/năm. Chi phí phát hành không đáng kể. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 17 Trái phiếu chính phủ có mệnh giá đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu 8%/năm. Trái phiếu được áp dụng lãi ghép, tiền lãi và vốn gốc được thanh toán một lần khi trái phiếu đáo hạn. - Hãy tính giá trái phiếu này vào thời điểm phát hành nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm. - Nếu bạn mua được trái phiếu này với giá đồng thì lợi suất đáo hạn của trái phiếu là bao nhiêu? Bài Baïn ñaïi dieän cho ngaân haøng Sacombank tham gia ñaáu thaàu tín phieáu kho baïc. Laõi suaát truùng thaàu laø 6,25% vaø meänh giaù tín phieáu kho baïc laø F = kyø haïn T = 182 ngaøy 6 thaùng. Bieát raèng tín phieáu ñöôïc baùn vôùi giaù chieát khaáu. Hoûi baïn mua tín phieáu naøy giaù bao nhieâu? Bài Ngaân haøng ABC mua tín phieáu kho baïc coù meänh giaù 1 trieäu ñoàng vôùi thôøi haïn 182 ngaøy vaø laõi suaát laø 6,25%. Sau khi giöõ tín phieáu ñöôïc 28 ngaøy, ngaân haøng ABC muoán baùn laïi tín phieáu treân thò tröôøng thöù caáp. Baïn ñaïi dieän cho doanh nghieäp xem xeùt mua tín phieáu cuûa ngaân haøng ABC, hoûi baïn coù theå mua tín phieáu naøy giaù bao nhieâu? Bieát laõi suaát thò tröôøng luùc naøy laø 6,50%. Bài BIDV phaùt haønh traùi phieáu huy ñoäng voán daøi haïn. Toång meänh giaù phaùt haønh laø tyû ñoàng. Giaù phaùt haønh treân thò tröôøng sô caáp baèng meänh giaù. Giaû söû baïn laø nhaân vieân cuûa OCB phuï traùch ñaàu tö chöùng khoaùn coù thu nhaäp coá ñònh ñang quan taâm ñeán cô hoäi ñaàu tö naøy. Baïn quyeát ñònh mua traùi phieáu BIDV coù meänh giaù 10 tyû ñoàng, laõi suaát 10,10% vaø thôøi haïn laø 10 naêm. a. Sau khi mua traùi phieáu, neáu baïn giöõ ñeán khi ñaùo haïn thì lôïi suaát ñaàu tö laø bao nhieâu phaàn traêm? b. Neáu 2 naêm sau khi mua, OCB quyeát ñònh baùn traùi phieáu ra thò tröôøng thöù caáp ñeå ruùt voán ñaàu tö coå phieáu vaø laõi suaát thò tröôøng nhaø ñaàu tö yeâu caàu luùc naøy leân ñeán 12% thì giaù baùn traùi phieáu laø bao nhieâu? c. VAB mua traùi phieáu cuûa OCB theo ñuùng giaù baùn cuûa OCB nhöng phaûi traû chi phí moâi giôùi heát 0,5% giaù mua. Neáu VAB giöõ traùi phieáu cho ñeán khi ñaùo haïn thì lôïi suaát ñaàu tö cuûa VAB laø bao nhieâu phaàn traêm? Bài HIFU phaùt haønh traùi phieáu ñoâ thò huy ñoäng voán ñaàu tö xaây döïng ñöôøng coù thu phí giao thoâng. Toång meänh giaù ñôït phaùt haønh traùi phieáu laø 500 tyû ñoàng. Traùi phieáu ñoâ thò do HIFU phaùt haønh coù nhöõng tính chaát sau Meänh giaù ñoàng, thôøi haïn 5 naêm, laõi suaát 8,5% traû laõi ñònh kyø moãi naêm 2 laàn. Giaû söû coâng ty cuûa baïn ñaõ mua 10 nghìn traùi phieáu naøy vôùi giaù mua baèng meänh giaù. a. Xaùc ñònh xem thu nhaäp laõi haøng naêm coâng ty baïn coù ñöôïc töø traùi phieáu naøy laø bao nhieâu? b. Sau hai naêm ñaàu tö, coâng ty cuûa baïn muoán baùn laïi traùi phieáu naøy treân thò tröôøng thöù caáp. Baïn caàn thu thaäp theâm thoâng tin gì ñeå coù theå ñònh giaù baùn traùi phieáu luùc naøy? Ñònh giaù traùi phieáu döïa treân cô sôû thoâng tin baïn thu thaäp ñöôïc. Bài Chò Tö vaø anh Ñaàu muoán tham gia ñaàu tö treân thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam. Nhaân luùc Chính phuû ñang phaùt haønh traùi phieáu, hai ngöôøi ruû nhau ñaàu tö vaøo traùi phieáu chính phuû. Caû hai ñang xem xeùt hai traùi phieáu, traùi phieáu A vaø traùi phieáu B. Caû hai traùi phieáu naøy ñeàu coù meänh giaù laø 100 trieäu ñoàng, ñöôïc höôûng laõi suaát laø 10%/naêm, traû laõi haøng naêm. Traùi phieáu A coù thôøi haïn 10 naêm, trong khi traùi phieáu B coù thôøi haïn 5 naêm. Do thieáu am hieåu lyù thuyeát ñònh giaù chöùng khoaùn neân chò Tö vaø anh Ñaàu caàn söï hoã trôï vaø tö vaán ñaàu tö. Bieát baïn laø nhaân vieân ñaàu tö cuûa ngaân haøng, chò Tö vaø anh Ñaàu nhôø baïn tö vaán nhöõng caâu hoûi döôùi ñaây, vôùi moät möùc thuø lao thoaû ñaùng. Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 18 a. Giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu neáu nhaø ñaàu tö ñoøi hoûi tyû suaát lôïi nhuaän baèng laõi suaát thò tröôøng laø 10%? b. Neáu laõi suaát thò tröôøng taêng leân ñeán 12%, giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu? c. Neáu laõi suaát thò tröôøng giaûm xuoáng coøn 8%, giaù cuûa hai traùi phieáu naøy seõ laø bao nhieâu? d. Traùi phieáu naøo ruûi ro hôn? Laøm theá naøo bieát ñöôïc? Giaûi thích taïi sao? Bài Coâng ty ABC döï tính phaùt haønh traùi phieáu meänh giaù vôùi laõi suaát 8%/naêm. Laõi vay ñöôïc traû moãi naêm moät laàn vaø voán goác ñöôïc hoaøn traû moät laàn sau 10 naêm keå töø luùc phaùt haønh. a. Baïn haõy tính giaù phaùt haønh cuûa traùi phieáu noùi treân, bieát raèng lôïi suaát maø caùc nhaø ñaàu tö ñoøi hoûi laø kd = 12%/naêm. Giaû ñònh theâm raèng chi phí phaùt haønh traùi phieáu laø 1%, khi ñoù chi phí huy ñoäng voán baèng traùi phieáu cuûa coâng ty seõ laø bao nhieâu? 12,16% b. Khoâng caàn tính toaùn, haõy traû lôøi xem traùi phieáu noùi treân ñöôïc phaùt haønh ngang meänh giaù, döôùi meänh giaù hay treân meänh giaù? Taïi sao? Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của 3 năm đầu là 7%, hai năm tiếp theo là 9% và từ năm thứ 6 trở đi ổn định ở mức 5%. Bạn hãy tính giá cổ phiếu vào đầu năm thứ 3 với tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%. Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của 2 năm đầu là 7%, ba năm tiếp theo là 9% và từ năm thứ 6 trở đi ổn định ở mức 5%. Giả sử bạn dự định sẽ bán được cổ phiếu này với giá đ sau 5 năm nữa thì bây giờ bạn sẽ mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận là 15% Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của năm đầu là 0%, năm thứ hai là -5%, năm thứ ba là 0% và từ năm thứ 4 trở đi ổn định ở mức 6%. Nếu hiện tại giá cổ phiếu này trên thị trường là đồng thì bạn có mua không với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%. Bài Công ty cổ phần KDH đã trả cổ tức năm trước là đồng/CP. Theo dự báo, kể từ bây giờ tốc độ cổ tức của năm đầu là 0%, năm thứ hai là -5%, năm thứ ba là 0% và từ năm thứ 4 trở đi ổn định ở mức 6%. Nếu hiện tại bạn mua cổ phiếu này trên thị trường là đồng thì vào cuối năm thứ 5 bạn sẽ bán lại cổ phiếu này với giá bao nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%. Bài Hiê ̣n ta ̣i là cuố i năm 2009, công ty GMD đã trả cổ tức là đồ ng/cổ phiế u. Dự kiế n tố c đô ̣ tăng trưởng cổ tức năm thứ nhấ t 2010 là 8%. Các năm tiếp theo từ 2011 đến 2015 tố c đô ̣ tăng trưởng cổ tức là 12%, từ năm 2016 trở đi tố c đô ̣ tă ng trưởng cổ tức là 0%. Giả sử tỷ suất sinh lời mong đợi là 15%, hãy tính giá cổ phiếu GMD và đầ u năm 2010. Bài Một cổ phiếu có mức chia cổ tức kỳ vọng dự kiến hàng năm đồng, thị giá cổ phiếu này là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của nó là 15%/năm? Bài Cổ phiếu của công ty FPT có mức chia cổ tức năm vừa qua D0 là đồng, tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến trong tương lai 5%/năm, cho tới mãi mãi. Cho biết thị giá cổ phiếu là bao nhiêu? nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu là 15%/năm. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 19 Công ty AA kinh doanh trong nghành khai thác mỏ, do các mỏ khai thác bị cạn kiệt, nên doanh thu của công ty sụt giảm, chi phí khai thác tăng. Theo dự kiến lợi nhuận và cổ tức của công ty sẽ bị giảm 5%/ năm. Nếu cổ tức năm vừa qua là đồng, tỷ suất sinh lời cần thiết của cổ phiếu là15%, thì giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? Bài . Một cổ phiếu có mức chia cổ tức dự kiến cho năm tới D1 là đồng, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7%/ năm cho tới mãi mãi. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu sau 4 năm nữa là bao nhiêu? nếu tỷ lệ sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu là 12%. Bài Cổ phiếu của công ty Bạch Đằng có mức chi trả cổ tức năm vừa qua là đồng, tỷ lệ tăng cổ tức trong tương lai dự kiến như sau 2 năm đầu 20%/ năm, các năm còn lại cho tới mãi mãi 5 %/năm, tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường hiện là 10%. Hỏi a Thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng nhanh là khi nào? b Giá thị trường của cổ phiếu ở thời điểm kết thúc giai đoạn tăng trưởng nhanh là bao nhiêu? c Giá thị trường hiện tại là bao nhiêu? Bài Công ty B đang trong giai đoạn tăng trưởng rất nhanh, do vậy toàn bộ lợi nhuận sau thuế được giữ lại để tái đầu tư, dự kiến trong 3 năm tới công ty sẽ không trả cổ tức và bắt đầu trả cổ tức vào năm thứ 4 với mức trả là đồng/ cổ phiếu, cổ tức sẽ tăng nhanh với tỷ lệ 50%/năm, trong năm thứ 5 và 6, sau đó tỷ lệ tăng sẽ ổn định ở mức 8%/ năm. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị trường của cổ phiếu hiện là 10%. Bài . Công ty XYZ, đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh. Tốc độ tăng trưởng 2 năm tới dự kiến 18%/ năm, năm thứ 3 là 15%, sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ ổn định ở mức 6%/ năm cho tới mãi mãi. Cổ tức được chia năm gần nhất D0 là đồng/ cp. Nếu tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của bạn là 18% thì bạn sẽ mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu? Bài . Cổ phiếu thường của công ty ABC có mức chia cổ tức năm vừa qua D0 là đồng, giá thị trường hiện tại là đồng, tỷ suất sinh lời cần thiết trên thị trường của cổ phiếu hiện là 16%, cho biết a Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai là không đổi cho tới mãi mãi g thì tốc độ tăng trưởng đó là bao nhiêu%/ năm? b Nếu trong 10 năm tới mức chia cổ tức vẫn là đồng/ cổ phiếu, sau đó cổ tức mới tăng trưởng với tốc độ không đổi, thì tốc độ tăng trưởng đó là bao nhiêu%/ năm? Bài Thu nhập trên một cổ phiếu EPS của công ty A&A, đã tăng từ đồng năm 2004 lên đồng vào năm 2009, tỷ lệ trả cổ tức trên thu nhập của công ty là 40% tỷ lệ giữ lại 60% Yêu cầu a Xác định tốc độ tăng trưởng thu nhập và cổ tức của công ty trong thời gian vừa qua b Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai, bằng tốc độ tăng trưởng trong quá khứ, thì giá trị hiện tại một cổ phiếu là bao nhiêu? Biết Tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu hiện là 12%. Bài Chương 3 Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp 20
Skip to documentHomeMy LibraryDiscoveryInstitutionsTrường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí MinhĐại học Kinh tế Quốc dânTrường Đại học Tài chính - MarketingTrường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà NộiTrường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí MinhVan Lang UniversityTrường Đại học Ngoại thươngTrường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà NẵngRoyal Melbourne Institute of Technology University VietnamĐại học Hoa SenTrường Đại học FPTTrường Đại học Kinh tế, Đại học Đà NẵngTrường Đại học Công nghiệp Hà NộiTrường Đại học Bách khoa Hà NộiTrường Đại Học Nội Vụ Hà NộiSee all InstitutionsCoursesPopularQuản Trị Học MGT1101Giao tiếp kinh doanh TOU1001Quản trị chuỗi cung ứng 2021Tiếng Anh HP1Tâm lý học đại cương ED3030marketing service MS20212022Quản trị chiến lượcenglish english e200Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh TV181Kinh Tế Vĩ MôTriết học POLP học kỳQuản lý Management PM101Toeic ets2020Kinh doanh quốc tế KDQT1English for ITTrendingLogistic and supply chainquản trị tài chính QTTC 2021marketing căn bảnChủ nghĩa xã hội khoa họcTeaching English Methodology 001180Kỹ Năng Mềm KNM01Thị trường và các định chế tài chính FIN2001finance-bankingkinh tế chính trịPrinciple of management BA123IULegal EnglishTATM cơ bản 3 FL6162tài liệu psc 234Quản trị đa văn hóa QTVH1110Quản trị quá trình kinh doanh K61QTQTKDNewestkhóa 12 pháp luật đại cương ALDC 203Luật lao động LLĐ2019Lịch sử ĐảngLuật Dân sự 1 LDS1Macro Economics ECO201lịch sử đảngkiến trúc máy tính ktmt 2022Kinh tế vi mô LTA102tài chính doanh nghiệp B06017structural analysys 1 KC1business Strategy 574Marketing Research MKT301Nghiên cứu khoa học NCKH 123công nghệ máy tính CNTT200Hệ điều hành ITEC2301DocumentsPopularCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ Tham khảo2019-08-07 Giao trinh Triet hoc Khong chuyenđề cương kinh tế chính trị mác lê ninBài tập Logic học, phương pháp học tập và NCKHTRẮC NghiệM HP3 - Trắc nghiệm học phần 3 môn Giáo dục quốc phòngETS 2020 GIẢI CHI TIẾT TEST 6Giáo trình CNXHKH bản wordCap pham tru nguyen nhan ket qua và vận dụng vào quá trình học tập của sinh viên hiện nayBài trắc nghiệm Chương 1- chương 2, phần ITiểu luận - Tieu luan kinh te chinh 2Kinh tế học vĩ mô đại cươngĐề thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô - có đáp án20 CÂU HỎI-TRẢ LỜI PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌCTIỂU LUẬN KINH TẾ VĨ MÔ NHÓM 1TrendingBai tap cung co chuong 2 -Hồ Ngọc Thuận-B1900357CÂU HỎI TRỌNG TÂM TƯ DUY BIỆN LUẬN ỨNG DỤNGSo sánh nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên tháng 2/1930 và Luận cương chính trị tháng 10/1930Bài thu hoạch Môn Lịch Sử ĐảngBài phân tích sơ lược về TH True milkTest online chương 4 - Kế toán tài chính 1 KTTC1Câu hỏi phản biện - Câu hỏi phản biện. môn học cnxhkh . docTiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa họcCHƯƠNG 2. Bài tập vĩ môGiải SBT NLTK mới - good luck! I can see you use my documentsGiáo trình toán cao cấp năm nhất trường đh1 - BÀI TẬP LUYỆN DỊCH - hiiCOCOON - Phân tích chiến lược sản phẩm, 4Ps, STP, Danh mục dòng sản phẩm, Khách hàng mục tiêuTrắc nghiệm chương 1 - Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa họcPhân tích mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Vận dụngNewestHạt chôm chôm 1 - hu8iojkMÔN KIẾN THỨC Chung - Thái NguyênBT TN C - Tu Tuong HCM C5Tong hop BA ve yeu cau hoan tra chi phi dao tao fnPhiếu đăng ký dự tuyển VKS tỉnh Hưng YênTài liệu chung in - sadĐơn xin xét tốt nghiệpTỈÊU-LUẬN-TMQT - sadNHÂN VIÊN TƯ VẤN CHỐT ĐƠ1UBND TỈNH NINH BÌNHTUYỂN-DỤNG- MarketingHòa-BInh - glamorous120-idiom-speaking - Idioms hay trong ielts speakingThuận lợi và thách thức của GCCN VNTIN-GIẢ - sâddsaBooksLaw Express Land Law John DuddingtonHuman Resource Management - Organisationens hjärta Anders Lindmark, Thomas ÖnnevikAuditing and Assurance Services an Applied Approach Iris StuartPrinciples of Microeconomics Gregory Mankiw; Joshua Gans; Stephen KingTratado de fisiologia Medica Arthur Clifton Guyton; John E. Hall, Arthur C. GuytonK. Bernardo KucinskiGiáo trình luật thu Thị Thủy NguyễnDonne ai tempi dell'oscurità. Voci di detenute politiche dell'Argentina della dittatura militare Norma V. Berticục diện kinh tế thế giới võ đại lượcAccounting Principles Weygandt; Kimmel; Kieso; B. TrenholmUtdanning, ulikskap og urettferd Steinar BøyumFrysk Wurdboek Hânwurdboek Fan'E Fryske Taal ; Mei Dêryn Opnommen List Fan Fryske Plaknammen List Fan Fryske Gemeentenammen. 2. Nederlânsk - Frysk Visser W.Marketing Channels Bert RosenbloomTư tưởng Hồ CHí Minh Bộ Giáo dục và đào tạoLe serie sono serie. Seconda stagione D. CardiniWas this document helpful?Leave a comment or say thanks1BÀI TẬPQUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPHọ & Tên HÀ QUỐC ĐẠTMASV 1953403010120Lớp Đ19KT2
1. Tài chính doanh nghiệp là gì? Tài chính là một khái niệm nảy sinh từ hoạt động kinh tế của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. Các chủ thể đó có thể là nhà nước, doanh nghiệp hoặc tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân, hộ gia đình. Đối với doanh nghiệp, để tồn tại và tiến hành hoạt động kinh doanh, cần thiết và tất yếu có các quan hệ dưới hình thức giá trị thường được đo lường, tính toán bằng tiền phát sinh gắn liền với sự hình thành, chuyển hóa của vốn và thu nhập một cách thường xuyên, liên tục. Chẳng hạn, để có vốn kinh doanh, doanh nghiệp phải huy động vốn góp của các cổ đông và vay của ngân hàng; để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp phải dùng vốn thường bằng tiền để mua các yếu tố đầu vào như vật tư, nguyên liệu hoặc hàng hóa, dịch vụ từ các nhà cung ứng và trả tiền thuê lao động; tiếp đến doanh nghiệp bán sản phẩm ra thị trường và có thu nhập; thu nhập lại được dùng để trang trải các chi phí và hình thành các quỹ tiền tệ cho doanh nghiệp… Như vậy, doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ kinh tế với các chủ thể khác nhau và các mối quan hệ này có điểm chung là liên quan đến tài sản, biểu hiện bằng chỉ tiêu giá trị và cần thiết cho sự tồn tại, hoạt động của doanh nghiệp. Những mối quan hệ ấy được gọi là quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Theo GS. TS. Đinh Văn Sơn “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối dưới hình thức giá trị của cải vật chất thông qua tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ kinh doanh và các yêu cầu chung khác của xã hội”. Một cách cụ thể hơn, TS. Nguyễn Minh Kiều định nghĩa “Tài chính nói chung là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra”. Nhìn chung, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp tuy có khác nhau giữa các tác giả, nhưng đều đưa đến một sự thống nhất chung là “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối nhằm tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. 2. Bản chất tài chính doanh nghiệp Như trên đã trình bày, khái niệm tài chính bắt nguồn từ các quan hệ kinh tế và phản ánh các quan hệ kinh tế trong phân phối của cải vật chất. Do đó, để hiểu bản chất của tài chính doanh nghiệp, hãy phân tích các mối quan hệ đó một cách cụ thể. Có thể quy các quan hệ tài chính của doanh nghiệp về ba dạng cơ bản như sau - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước có thể được thể hiện thông qua các trường hợp như doanh nghiệp nhận vốn góp, nhận tài trợ hoặc vay vốn ưu đãi từ ngân sách nhà nước; nộp thuế, lệ phí và các khoản khác vào ngân sách nhà nước. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Quan hệ tài chính phát sinh giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội rất đa dạng. Hầu hết các quan hệ này gắn liền với các loại thị trường như thị trường tài chính, thị trường hàng hoá, thị trường sức lao động, thị trường khoa học và công nghệ. Các chủ thể có quan hệ tài chính với doanh nghiệp có thể là ngân hàng, tổ chức tín dụng, nhà đầu tư, nhà cung ứng vật tư, nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ và khách hàng. Nội dung các mối quan hệ này có thể là vay, thuê, mua bán hoặc trao đổi, đầu tư, chuyển nhượng, đền bù, thế chấp, đặt cọc. Chẳng hạn, doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thì phát sinh mối quan hệ tín dụng, trong đó doanh nghiệp nhận quyền sử dụng vốn của ngân hàng và phải có nghĩa vụ hoàn trả vốn cùng với tiền lãi theo thỏa thuận; hoặc doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng, đi liền với việc giao hàng cho khách thì khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán tiền hàng trở lại cho doanh nghiệp… Nhờ các quan hệ này mà doanh nghiệp thực hiện được các hoạt động kinh doanh bình thường, liên tục. Ngoài ra, trong xã hội, doanh nghiệp còn có thể có một số quan hệ tài chính “phi thị trường”, không mang tính chất hàng hóa – tiền tệ nhưng lại làm tăng hoặc giảm tài sản các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Đó là quan hệ tài trợ của doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân nhằm mục đích xã hội, từ thiện hoặc doanh nghiệp nhận được những trợ giúp từ các chủ thể nào đó trong xã hội không yêu cầu hoàn lại giá trị. Những quan hệ này không thường xuyên và giá trị thường không lớn. - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp thể hiện thông qua việc doanh nghiệp phân phối và điều chuyển các quỹ tiền tệ dưới hình thức tài sản hoặc tiền tệ cho các đơn vị thành viên và cá nhân trong doanh nghiệp; phân phối tiền lương, tiền công, trợ cấp cho người lao động; phân phối các quỹ của doanh nghiệp cho các cổ đông dưới hình thức cổ tức và cho người lao động dưới hình thức tiền thưởng, phúc lợi hoặc hoàn trả vốn cho cổ đông, bồi thường vật chất cho người lao động… Các mối quan hệ này gắn liền với việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tạm ứng, thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp… giữa doanh nghiệp với các bộ phận và cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp. Từ việc phân tích những quan hệ tài chính như trên, có thể kết luận Bản chất của tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Sự vận động của các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp chính là biểu hiện bên ngoài của tài chính doanh nghiệp. 3. Chức năng tài chính doanh nghiệp Chức năng phân phối Thuật ngữ phân phối được sử dụng trong khái niệm về tài chính học được hiểu theo nghĩa chung là phân phối tài sản, của cải giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội với nhau. Đối với tài chính doanh nghiệp, chức năng phân phối được thể hiện ở hai nội dung Huy động hay tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó vào các hoạt động của doanh nghiệp. Để thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn. Vốn của doanh nghiệp được tạo lập từ nhiều nguồn khác nhau như do chủ sở hữu cổ đông đóng góp, vay của ngân hàng, huy động từ thị trường tài chính bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, vay của các tổ chức và cá nhân khác trong xã hội, tự tích lũy từ lợi nhuận của chính doanh nghiệp hoặc chiếm dụng của các doanh nghiệp khác thông qua mua hàng trả chậm… Tài chính doanh nghiệp có chức năng tổ chức, tạo nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động. Để thực hiện chức năng này, doanh nghiệp phải dự toán chính xác nhu cầu vốn; lựa chọn các nguồn vốn phù hợp về điều kiện và chi phí; xem xét và quyết định phương thức, thời gian, hạn mức, hình thức… huy động vốn sao cho có lợi nhất đối với doanh nghiệp. Từ nguồn vốn kinh doanh đã tạo lập được, doanh nghiệp còn tiếp tục thực hiện việc phân phối dưới các hình thức như đầu tư, chi tiêu; với mục đích sử dụng sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất, tránh lãng phí và thất thoát. Cuối cùng, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, vốn của doanh nghiệp được chuyển hóa thành thu nhập bằng tiền và doanh nghiệp lại tiếp tục phân phối thu nhập này cho các đối tượng khác nhau một cách hợp lý để quá trình kinh doanh được tiếp diễn liên tục và phát triển. Nội dung phân phối thu nhập trong doanh nghiệp bao gồm bù đắp các chi phí kinh doanh như chí phí sản xuất hay giá vốn của hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, nộp thuế cho nhà nước theo luật định và hình thành các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp như quỹ dự phòng tài chính, quỹ phân chia cổ tức, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi…. Như vậy, nói một cách ngắn gọn, chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp liên quan đến việc trả lời ba câu hỏi Tạo vốn từ đâu? đầu tư vốn vào đâu? và phân phối thu nhập như thế nào? Việc thực hiện tốt chức năng phân phối có ý nghĩa và tác dụng rất lớn đối với doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình thường và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất; đảm bảo hài hòa các lợi ích của nhà nước, cổ đông và người lao động; đảm bảo không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và làm cho doanh nghiệp phát triển lâu dài, bền vững. Chức năng giám đốc Giám đốc có nghĩa là theo dõi, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh. Chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện thông qua việc sử dụng công cụ tiền tệ để đo lường, hạch toán, tính toán, xác định và phân tích các chỉ tiêu kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; từ đó có thể nhận biết một cách cụ thể, kịp thời các hiện tượng tốt hay xấu, tích cực hay tiêu cực và có biện pháp, quyết định xử lý cho phù hợp. Nhờ thực hiện chức năng này mà doanh nghiệp có thể biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, trên các phương diện như tổng số và cơ cấu vốn tài sản, tổng số và cơ cấu nợ, tình hình đảm bảo vốn kinh doanh, tình hình lãi lỗ, hiệu quả sử dụng vốn, các biến động tài chính tích cực hoặc tiêu cực, các dấu hiệu bất thường phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh… Như vậy, chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp thể hiện khả năng giám sát tính hiệu quả của quá trình phân phối. Chức năng này cần phải được thực hiện một cách toàn diện, thường xuyên và liên tục. Có như vậy mới đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn được lành mạnh, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường, chủ động và có hiệu quả. Chức năng phân phối và chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại hữu cơ và bổ sung cho nhau. Phân phối là cơ sở để giám đốc vì phân phối tạo ra nhu cầu và khả năng kiểm tra, giám sát đối với toàn bộ quá trình phân phối; giám đốc nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chức năng phân phối hợp lý, đúng mục đích và nâng cao tính hiệu quả của phân phối. Chức năng giám đốc phải thực hiện toàn diện và thường xuyên chính trong quá trình phân phối. Thực hiện tốt việc phân phối sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám đốc và ngược lại giám đốc tốt là cơ sở để phân phối tốt. Vì vậy, hai chức năng này cần được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục và đồng thời. 4. Vai trò tài chính doanh nghiệp Tài chính là một công cụ quan trọng để quản trị doanh nghiệp. Nó có vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; thể hiện trên các mặt sau Khai thác, thu hút các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho đầu tư kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, vốn là tài sản, là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình kinh doanh nhưng có tính khan hiếm. Doanh nghiệp muốn kinh doanh phải có vốn. Tạo ra vốn là nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò tìm kiếm, khai thác và thu hút các nguồn lực tài chính chủ yếu là vốn tiền tệ và các tài sản khác trong xã hội thông qua các kênh như vay nợ, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên kết kinh doanh, thuê tài chính, nhận tín dụng thương mại… để đáp ứng nhu cầu đầu tư, sử dụng của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tính toán, xác định nhu cầu vốn chính xác và huy động vốn được đầy đủ, kịp thời với chi phí thấp, rủi ro thấp thì sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi và hiệu quả. Ngược lại, nếu các yêu cầu này không được đáp ứng thì doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội kinh doanh; kinh doanh bị ngưng trệ; không hoàn thành các kế hoạch sản xuất và phân phối hàng hóa… làm cho kết quả kinh doanh không đạt được và hiệu quả kinh doanh thấp; thậm chí rơi vào tình trạng khó khăn, đình đốn, phải ngưng hoat động. Vì vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn với phương pháp, hình thức huy động thích hợp để SXKD được liên tục với chi phí sử dụng vốn thấp nhất. Sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Việc sử dụng vốn làm phát sinh chi phí sử dụng vốn và nghĩa vụ bảo toàn, hoàn trả vốn. Trong điều kiện vốn khan hiếm, sử dụng vốn cho hạng mục đầu tư nào là vấn đề quan trọng. Tài chính doanh nghiệp phải đóng vai trò tích cực trong việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng vốn tiết kiệm nghĩa là không để vốn nhàn rỗi, không để vốn bị chiếm dụng vô ích. Sử dụng vốn có hiệu quả là ưu tiên sử dụng vốn vào các hạng mục hoặc dự án đầu tư có khả năng sinh lời tính trên một đồng vốn cao, an toàn và thu hồi vốn càng sớm càng tốt. Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả là điều kiện để doanh nghiệp có thể tận dụng được tối đa các cơ hội kinh doanh tốt, giảm chi phí và hạ giá thành, tạo ra lợi nhuận ngày càng tăng; làm cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú trọng công tác nghiên cứu, tính toán, lập dự án, lập kế hoạch kinh doanh, hạch toán, theo dõi và giám sát quá trình kinh doanh cũng như tình hình tài chính để kịp thời có những quyết định đúng đắn, phù hợp. Đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp tăng vòng quay vốn, tối thiểu hóa chí phí sử dụng vốn, tối đa hóa lợi nhuận là những nhiệm vụ quan trọng của tài chính doanh nghiệp để thể hiện vai trò sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Kích thích, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ tài chính của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú. Từ các mối quan hệ với các bên liên quan ngoài doanh nghiệp và các mối quan hệ trong nội bộ với các thành viên và người lao động, doanh nghiệp có nhiều khả năng để làm gia tăng sản lượng, thu nhập và lợi nhuận nhờ vận dụng khéo léo và có hiệu quả các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, giá cả, chiết khấu, hoa hồng, tiền lương, tiền thưởng… Trên cơ sở đó doanh nghiệp tạo ra và gia tăng sức mua của thị trường; thu hút nhiều vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ cho SXKD; đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ; đem lại lợi ích cho các bên liên quan, đặc biệt là cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp để hợp tác, liên doanh, liên kết hoặc mua bán chứng khoán; vận dụng linh hoạt các công cụ tài chính để ký kết các hợp đồng kinh tế có kết hợp với các điều kiện giao dịch hiện đại để tăng tính an toàn và đảm bảo được hiệu quả kinh doanh; tác động vào các bên liên quan như ngân hàng, nhà đầu tư, doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc và người lao động… nhằm kích thích việc huy động hay đầu tư vốn, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, tăng sản lượng và doanh thu…, cuối cùng là tăng kết quả kinh doanh và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy, tài chính doanh nghiệp có thể được sử dụng như một công cụ để kích thích, thúc đẩy SXKD của doanh nghiệp. Kiểm tra, kiểm soát và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính doanh nghiệp được thể hiện bằng các chỉ tiêu tài chính cụ thể là sự phản ánh trung thực mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu như hệ số thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lời, cơ cấu các nguồn vốn, cơ cấu phân phối sử dụng vốn… nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu và cần phải làm gì để có lợi hơn cho doanh nghiệp. Từ các thông tin kinh tế và tài chính nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định tài chính tương ứng. Việc thực hiện các quyết định ấy lại được biểu hiện bằng các chỉ tiêu tài chính và qua đó cho thấy sự phù hợp hay có vướng mắc, tồn tại, hạn chế để nhà quản lý tiếp tục có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời. Như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò là một công cụ quan trọng để kiểm tra, giám sát và phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Để phát huy tốt vai trò này, doanh nghiệp cần tăng cường công tác hạch toán kế toán và hạch toán thống kê; nghiên cứu và vận dụng tốt các phương pháp, kỹ thuật quản trị tài chính tiên tiến vào quản lý tại doanh nghiệp. Các vai trò nói trên của tài chính doanh nghiệp nếu được phát huy tốt sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, những nhà quản lý doanh nghiệp cần quan tâm nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu, vận dụng các cơ hội thị trường, các quy định pháp luật và các nguồn lực bên trong để góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp. 5. Nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh Việc xây dựng, đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư và kinh doanh do nhiều bộ phận trong doanh nghiệp cùng phối hợp thực hiện. Trên góc độ tài chính, nhà quản lý phải xem xét hiệu quả tài chính của các dự án và kế hoạch kinh doanh – tức là xem xét, cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải và khả năng thu lợi nhuận khi thực hiện dự án; dùng các tiêu chuẩn và thước đo tài chính thích hợp để lựa chọn được những dự án có mức sinh lời cao và an toàn. Vấn đề quan trọng của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp là xem xét việc sử dụng vốn đầu tư sao cho đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả. Trên cơ sở tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư, cần tìm ra hướng phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Khi xem xét việc bỏ vốn đầu tư cần chú ý tới việc tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm bảo đạt được hiệu quả kinh tế trước mắt và lâu dài. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính Mọi hoạt động của doanh nghiệp cần phải được tiến hành trên cơ sở những định hướng, dự án, kế hoạch kinh doanh nhất định; cần có vốn và phải được quản lý, kiểm soát về mặt tài chính. Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ phải tham gia xây dựng và thẩm định các dự án, kế hoạch đó dưới góc độ chuyên môn như tính toán nhu cầu vốn, tiến độ cung cấp vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động và chi phí sử dụng vốn, chi phí cho các hạng mục đầu tư, chi phí sản xuất và giá thành, dự kiến giá bán, sản lượng và doanh thu, lợi nhuận, thẩm định khả năng sinh lời và hiệu quả… Kết quả của công tác này là các kế hoạch tài chính cụ thể. Trong quá trình triển khai thực hiện các kế hoạch SXKD, cần đồng thời tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp để đảm bảo việc thực thi các kế hoạch đó, đạt được mục tiêu và hiệu quả cho doanh nghiệp. Các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp gắn liền với các quyết định cụ thể về vốn và nguồn vốn, về đầu tư và phân phối, sử dụng vốn gắn liền với các thời kỳ ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. Kế hoạch tài chính sau khi được thông qua, phê chuẩn cần phải được tổ chức chấp hành nghiêm chỉnh nhằm biến kế hoạch thành hiện thực. Kiểm tra, kiểm soát và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Hoạt động SXKD của doanh nghiệp cần được theo dõi, giám sát và điều chỉnh kịp thời nhằm đạt đảm bảo được kết quả và hiệu quả cao nhất. Vì vậy, doanh nghiệp phải thường xuyên, định kỳ và cuối kỳ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh nói chung, trong đó có phân tích, đánh giá về tài chính. Việc phân tích, đánh giá này không chỉ tiến hành ở phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn tiến hành ở từng đơn vị, bộ phận trực thuộc, đối với tất cả và từng trường hợp dự án, kế hoạch, thương vụ kinh doanh cụ thể. Có thể phân tích đánh giá toàn thể, toàn diện kết hợp với từng chuyên để, từng trường hợp cụ thể nếu xét thấy cần thiết. Thông qua các số liệu phản ánh tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày và tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép tài chính doanh nghiệp thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, việc tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ hằng quý, 6 tháng, 1 năm… còn cho phép đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Tư liệu ôn tập tài chính doanh nghiệp Câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp Câu 1 Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi a. Các nhà quản lý của chính công ty b. Các cổ đông c. Hội đồng quản trị d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 2 Các trung gian tài chính có thể là a. Ngân hàng và liên ngân hàng b. Các quỹ tiết kiệm c. Các công ty bảo hiểm d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 3 Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là a. Công ty tư nhân b. Công ty nhỏ c. Công ty hợp danh d. Người nhận thầu độc lập Câu 4 Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò. a. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp d. Bao gồm cả a, b, c Câu 5 Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là a. Quyết định tài trợ b. Quyết định khả năng tiền mặt c. Quyết định ngân sách vốn d. Không câu nào đúng Câu 6 Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp a. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh c. Môi trường kinh doanh của DN d. Tất cả các câu trên Câu 7 Nội dung của QTTCDN a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp c. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp d. Tất cả các ý trên Câu 8 Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì a. Được miễn thuế b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý c. Trách nhiệm vô hạn d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu Câu 9 Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là a. Doanh số tối đa b. Tối đa hóa lợi nhuận c. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý Câu 10 Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ a. Máy móc thiết bị b. Bất động sản c. Các loại chứng khoán d. Thương hiệu Câu 11 Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty. b. Tối đa hóa thị phần của công ty c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty. d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty Câu 12 Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ? a. Công ty cổ phần b. DN tư nhân c. Cả a & b đều đúng d. Cả a & b đều sai Câu 13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của a. Công ty tư nhân b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính? a. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính b. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải c. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực d. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua Câu 15. Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là a. Huy động vốn b. Tạo giá trị cho doanh nghiệp c. Quyết định chính sách cổ tức d. Cả 3 ý trên Câu 16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______ a. Tài trợ b. Vốn lưu động c. Cấu trúc vốn d. Hoạch định ngân sách vốn Câu 17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ a. Lập các báo cáo tài chính b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư c. Quản lý tiền mặt d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ Câu 18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ a. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn b. Các cổ đông có được sự thuận lợi trongviệc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp d. Phát sinh chi phí đại diện Câu 19. Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là a. Trách nhiệm hữu hạn b. Đời sống là vĩnh viễn c. Thuế bị đánh trùng hai lần d. Trách nhiệm vô hạn Câu 20. Chi phí đại diện là a. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty. b. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý. c. Cả hai câu trên đều đúng d. Các câu trên đều không đúng Câu hỏi tự luận tài chính doanh nghiệp Câu 1 Chi phí vốn và tầm quan trọng của chi phí vốn trong quản trị tài chính doanh nghiệp Câu 2 Trình bày các nguồn tài trợ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Trình bày các phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ kinh doanh. Đánh giá ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. Có phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu cho mọi doanh nghiệp không? Câu 3 Trình bày các nguồn vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nêu các nhân tố tới việc huy động vốn của doanh nghiệp. Câu 4 Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng nợ từ đó cho biết khi nào doanh nghiệp nên sử dụng nó. Câu 5 Nếu bạn là người mua trái phiếu của một doanh nghiệp, bạn sẽ chủ ý tới những chỉ tiêu tài chính nào của doanh nghiệp đó. Câu 6 Trình bày những nguồn tài trợ dài hạn chủ yếu của doanh nghiệp? vai trò của thị trường tài chính và trung gian tài chính trong việc tạo vốn của doanh nghiệp. Câu 7 Tại sao ở nước ta hiện nay các doanh nghiệp thiếu vốn sản xuất, nhưng lại không muốn huy động vốn từ ngân hàng? Câu 8 Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu. Câu 9 VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. Hãy bình luận ý kiến trên. Câu 10 Sử dụng chỉ tiêu doanh thu cả thuế để tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Hãy bình luận. Câu 11 Phương pháp tính VAT và những tác động của VAT tới hoạt động của doanh nghiệp. Câu 12 Thuế và ý nghĩa của thuế đối với quản trị tài chính doanh nghiệp. Thuế là một yếu tố của chi phí kinh doanh. Câu 13 Trình bày những phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư dài hạn trong các doanh nghiệp. Câu 14 Nội dung và các phương pháp xác định của luồng tiền trong thẩm định hiệu quả dự án đầu tư dài hạn. Câu 15 Khái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp. Là chủ doanh nghiệp anh chị sẽ lựa chọn nhóm những chỉ tiêu tài chính nào để phân tích đánh giá hoạt động tài chính doanh nghiệp khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tái chính doanh nghiệp, nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình tự và phương án phân tích tài chính doanh nghiệp. Câu 16 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp, ý nghĩa của việc nghiên cứu giá trị thời gian của tiền trong hoạt động đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Câu 17 Quản lí ngân quỹ doanh nghiệp trong hoạt động tài chính ngắn hạn. Câu 18Trình bày tóm tắt các phương án đánh giá lựa chọn phương án đầu tư. Phân tích ưu nhược điểm của các phương pháp đó. Câu 19 Trình bày lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp. Vì sao nói lợi nhuận là chỉ tiêu đòn bảy kinh tế tổng hợp trong kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 20 Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của CĐKT, bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sự khác biệt giữa báo cáo kết quả kinh doanh và CĐKT. Vai trò của các báo cáo đó trong quản trị TCDN . Trên đây là một số thông tin về môn Tài chính doanh nghiệp như khái niệm, bản chất, chức năng, vai trò, nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp,... mà eLib chia sẻ đến các bạn sinh viên. Ngoài ra, eLib còn đưa ra các dạng bài tập khác nhau như câu hỏi tự luận, câu hỏi ôn tập nhằm hỗ trợ cho quá trình học tập và ôn thi của bạn trở nên dễ dàng hơn, mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập tài chính doanh nghiệp là dạng bài tập tìm hiểu về một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Đây là dạng bài tập quan trọng, giúp học sinh, sinh viên nắm được sự thay đổi của nền kinh tế trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp. Ngay sau đây, chúng mình sẽ gửi đến các bạn 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất để các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. Top 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất1. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh2. Bài tập tài chính doanh nghiệp3. Bài tập tài chính doanh nghiệp4. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận5. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 16. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 27. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 18. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 29. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 110. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2Những điều cần biết về tài chính doanh nghiệpKhái niệm tài chính doanh nghiệp là gì?Công việc của tài chính doanh nghiệpĐọc báo cáo tài chínhLập kế hoạch chiến lượcQuản lý các tùy chọn tài chínhNhiệm vụ của bảng cân đối kế toánBÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ 1. Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh Trước khi tiến hành làm các bài tập môn tài chính doanh nghiệp, mọi người cần tham khảo trước các nội dung kiến thức quan trọng trong giáo trình được tóm tắt rất cụ thể trong tài liệu ôn tập. Các nội dung như khái niệm, nội dung của doanh thu và các vấn đề liên quan đến doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp, các công thức tính thuế trong doanh nghiệp hay các chế độ, phương pháp về lợi nhuận của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhà nước… Bài tập và hướng dẫn giải bài tập tài chính kinh doanh Download tài liệu 2. Bài tập tài chính doanh nghiệp Bạn cần tham khảo mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp để biết được cấu trúc và nội dung của một báo cáo tài chính là như thế nào, trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ đề cập đến tình hình các tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bài tập tài chính doanh nghiệp Download tài liệu 3. Bài tập tài chính doanh nghiệp Bài tập tài chính doanh nghiệp giúp chúng ta hiểu hơn về hoạt động tài chính doanh nghiệp. Ta có thể thấy hoạt động tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba quyết định chính đó là Quyết định đầu tư; Quyết định nguồn vốn; Quyết định phân phối lợi nhuận Bài tập tài chính doanh nghiệp Download tài liệu 4. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Dựa trên những báo cáo tài chính, người làm tài chính doanh nghiệp sẽ đọc và thống kê được lợi nhuận và thua lỗ của doanh nghiệp, doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Từ đó cho chủ doanh nghiệp biết được hiện tại doanh nghiệp đang có kiếm được nhiều tiền hơn mục tiêu hay không hay đang bị thua lỗ cũng như biện pháp, hành động tiếp theo cho doanh nghiệp. Bài tập tài chính doanh nghiệp – Doanh thu lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Download tài liệu 5. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 1 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Chương 1 Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Xuất khẩu, xuất khẩu ủy thác Hai công ty xuất nhập khẩu A và B tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình kinh doanh hàng xuất khẩu với thuế suất thuế … Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 1 Download tài liệu 6. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 Những bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 có thể giúp bạn dự toán được số lượng sản phẩm cần phải bán ra để có thể bù đắp đủ những chi phí ban đầu khi tung ra những sản phẩm đó. Lập kế hoạch chiến lược là một phần trong tài chính doanh nghiệp, kế hoạch chiến lược sẽ giúp bạn có thể biết được công ty của bạn có thể thành công với các mục tiêu tài chính ngắn hạn hay không. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 2 Download tài liệu 7. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 1 Với các tùy chọn tài chính và kế hoạch chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp của bạn có thể sở hữu lượng tiền ổn định và nhiều hơn trong thời gian dài. Tuy nhiên để làm được các điều này thì nhất thiết bạn sẽ cần phải thành thạo những kỹ năng làm và sử dụng những công cụ tài chính doanh nghiệp. Bài tập tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn làm điều đó Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 1 Download tài liệu 8. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 2 Mục tiêu cuối cùng mà tài chính doanh nghiệp hướng tới thông qua việc giải quyết các vấn đề là phải lựa chọn và thực hiện các dự án đầu tư sao cho luồng thu nhập tạo ra từ các dự án đó phải lớn hơn chi phí bỏ ra để huy động vốn tài trợ cho các dự án, qua đó làm gia tăng giá trị của các khoản đầu tư của các chủ đầu tư vào doanh nghiệp. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 nhóm 2 Download tài liệu 9. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 tập trung vào chức năng của tài chính doanh nghiệp. Chức năng của tài chính doanh nghiệp là tạo vốn và luân chuyển vốn; Phân phối lại thu nhập; Kiểm tra giám sát quá trình luân chuyển vốn. Nhờ có chức năng này mà bộ phận tài chính doanh nghiệp có thể đưa ra được các đề xuất thích hợp tới người quản lý công ty liên quan đến các vấn đề nâng cao tính hiệu quả trong việc kiểm soát đồng vốn. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 1 Download tài liệu 10. Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2 Bài tập tài chính doanh nghiệp này sẽ tập trung vào giải quyết, phân tích và chứng minh vai trò của tài chính doanh nghiệp. Tài liệu này giúp chúng ta trả lời cho câu hỏi Làm thế nào để gia tăng giá trị doanh nghiệp? Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp học xuất nhập khẩu? Tìm kiếm, huy động nguồn vốn mới? Phân chia cổ tức và lợi nhuận?… Bài giải Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 4 nhóm 2 Download tài liệu 100+ bài tập tài chính doanh nghiệp có đáp án hay nhất Những điều cần biết về tài chính doanh nghiệp Để làm tốt những bài tập tài chính doanh nghiệp được đánh giá ở mức khó. Các bạn nên tìm hiểu thật kỹ về khái niệm tài chính doanh nghiệp và những vấn đề liên quan khác. Khái niệm tài chính doanh nghiệp là gì? Tài chính doanh nghiệp là một trong công cụ quan trọng trong hệ thống tài chính của mỗi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp sử dụng thông tin tài chính của công ty để giúp quản lý dòng tiền doanh nghiệp và phục vụ cho các hoạt động tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp bao gồm việc đọc báo cáo tài chính và kết nối các dấu chấm giữa báo cáo lợi nhuận và lỗ. Từ đó tạo ra bảng cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ. Nếu những báo cáo chỉ ra sự thiếu hụt nguồn vốn, tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp các công cụ để lập kế hoạch chiến lược nhằm thu hẹp khoảng cách này lại. Công việc của tài chính doanh nghiệp Đọc báo cáo tài chính Công việc đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp ở đây chính là đọc bảng sao kê lợi nhuận và thua lỗ cho biết doanh nghiệp của bạn có kiếm được nhiều hơn chỉ tiêu hoặc ngược lại hay không. Bảng cân đối sẽ chỉ rõ ra lợi nhuận và thua lỗ của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, có ảnh hưởng tới giá trị thực của công ty bạn tại một thời điểm cụ thể. Các báo cáo về lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về cách mà các quỹ tiền tệ chảy vào doanh nghiệp của bạn theo thời gian. Tài chính doanh nghiệp đan xen các thông tin này vào với nhau. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có lợi nhuận nhưng không có vốn lưu động, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn thấy được tiền của bạn đã đi đâu. Lập kế hoạch chiến lược Tài chính doanh nghiệp là một công cụ quan trọng giúp cho việc lập kế hoạch chiến lược, cung cấp cho doanh nghiệp một nền tảng tài chính giúp thực hiện các dự án và kế hoạch. Nếu như bạn có ý định giới thiệu một sản phẩm mới, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn biết cần phải chi trả bao nhiêu ngoài mặt bằng, tổng hợp thông tin về nghiên cứu và phát triển, nâng cấp tiếp thị và chi phí thiết bị. Tài chính doanh nghiệp cũng giúp bạn dự đoán và tính toán ra số lượng sản phẩm mới bạn phải bán ra để bù đắp chi phí ban đầu khi tung ra sản phẩm. Các kế hoạch chiến lược được tạo ra như một phần của tài chính doanh nghiệp, nó giúp bạn xác định xem công ty của bạn có thể đáp ứng được các mục tiêu tài chính dài hạn hay ngắn hạn hay không. Quản lý các tùy chọn tài chính Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn về dòng tiền, tài chính doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu và đưa ra các tùy chọn tài chính cho bạn. Bằng việc tính toán các khoản thanh toán tiền lãi và tiền gốc, kết hợp thông tin này với báo cáo tài chính hiện tại và trong tương lai, bạn sẽ có các lựa chọn mức vay phù hợp nhất và lên kế hoạch trả nợ. Kế hoạch và chiến lược này sẽ giúp bạn có thể sở hữu nhiều tiền hơn trong thời gian dài. Tuy nhiên để thực hiện được những công việc trên thành công nhất đòi hỏi bạn phải sở hữu kỹ năng tài chính doanh nghiệp. Nhiệm vụ của bảng cân đối kế toán Số tiền cần đó có thể huy động được từ đâu, làm thế nào để huy động? Tiền huy động được sẽ được sử dụng để đầu tư như thế nào? Sau đó thì số tiền mà thu được những hoạt động kinh doanh sản xuất đó sẽ được phân phối sử dụng như thế nào? Như vậy dựa trên những câu hỏi trên đây thì ta có thể thấy hoạt động tài chính sẽ liên quan trực tiếp đến quyết định đầu tư, quyết định về nguồn vốn và quyết định về phân phối những lợi nhuận. Và mục tiêu chung của các quyết định đó là giúp tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp. Những bài tập môn tài chính doanh nghiệp thể hiện nội dung kiến thức liên quan đến các lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, bài tập môn tài chính doanh nghiệp được chia ra làm nhiều chương, mỗi chương có một nội dung kiến thức khác nhau, tập trung vào một vấn đề nổi trội riêng. Trong nội dung bài viết này, chúng mình đã tổng hợp và gửi đến các bạn 10 bài tập tài chính doanh nghiệp chuẩn nhất để các bạn có thể tham khảo và nghiên cứu. rất mong những tài liệu được chúng mình cung cấp có thể giúp các bạn hiểu thêm về tài chính doanh nghiệp và làm tốt những bài tập dạng này.
Hãy cùng đi ôn luyện các dạng bài tập tài chính doanh nghiệp qua lời giải của Đề thi CPA Môn Tài chính năm 2018 nhé các Đề thi CPA Môn Tài chính Năm 2018 – Đề ChẵnCâu 3 Dạng bài rủi ro & tỷ suất lợi nhuậnXem hướng dẫn cách xử lý dạng bài tập tài chính doanh nghiệp Dạng bài rủi ro & tỷ suất sinh lờia. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu S, H, R [1] Cổ phiếu S Tỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 9,11%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri –rE]2Suy thoái0,3– 8,3-2,49-17,4190,93Bình thường0,514,67,35,4915,07Tăng trưởng0,221,54,312,3930,70Tổng1 rE = 9,11 136,7Độ lệch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √ = 11,69%[2] Cổ phiếu H Tỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 9,74%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri–rE]2Suy thoái0,3-10,8-3,24-20,54126,57Bình thường0,515,47,75,6616,02Tăng trưởng0,226,45,2816,6655,51Tổng1rE =9,74198,1Độ lệch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √ = 14,075%* Cổ phiếu RTỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 14,58%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri–rE]2Suy thoái0,3-12,6-3,78-27,18221,63Bình thường0,524,812,410,2252,22Tăng trưởng0,229,85,9615,2246,33Tổng1rE =14,58320,18Độ lệch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √ = Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư [1] Danh mục đầu tư A Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 9,11% * 40% + 9,74% * 60% = 9,49%COV S,H = 0,3x + 0,5*5,49*5,66 + 0,2* 12,39*16,66 = 164,1δ2 = 0,42 * 11,692+ 0,62* 14,0752+ 2 * 0,4 * 0,6 * 164,1 = 171,95– Độ lệch chuẩn δ =13,11%[2] Danh mục đầu tư BTỷ suất sinh lời kỳ vọng 9,74% * 30% + 14,58% * 70% = 13,128%COV H,R = 0,3 * -20,54 * -27,18 + 0,5 * 5,66 * 10,22 + 0,2 * 16,66 * 15,22 = 247,119δ2 = 0,32 * 14,0752+ 0,72 * 17,892+ 2 * 0,3 * 0,7 * 247,119 = 278,445Độ lệch chuẩn δ =16,68%c. Danh mục nào rủi ro hơn CvA = δA/EA = 13,11/9,49= 1,38;CvB = δB/EB = 16,68/13,128= 1,27,CvA > CvB nên rủi ro của danh mục A lớn hơn danh mục BCâu 4. Dạng bài Đánh giá dự án đầu tưXem hướng dẫn cách xử lý dạng bài tập tài chính doanh nghiệp Dạng bài tập Đánh giá dự án đầu tưBước 1. Tính khấu haoChỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Khấu hao TSCĐ500500500500Bước 2. Tính kết quả kinh doanhChỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Doanh thu thuần BH1,2001,2001,2001,200Chi phí cố định chưa KH100100100100Chi phí khấu hao500500500500Chi phí biến đổi480480480480EBIT120120120120Thuế TNDN24242424Lợi nhuận sau thuế96969696Bước 3. Tính dòng tiền dự án Chỉ tiêuNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4I. Dòng tiền ra2,000 1. Chi đầu tư TSCĐ2,000 2. Chi đầu tư VLĐ– II. Dòng tiền vào tiền thuần HĐKD 596596596596Thu nhập thuần 96969696Tiền thu từ khấu hao 5005005005002. Thu hồi VLĐ 03. Thu thanh lý TSCĐ 0III. Dòng tiền thuần của dự án2,000596596596596Bước 4. Tính IRRTại r = 5% NPV = r = 10% NPV = = 5% + 10% – 5% * / + = IRR = VCSHbq= 52% * 1050 = 546 NI = 0,0126-0,07- 140+70 – 42,35 * 0,8 = 134,1 trROE = 134,1/546= 24,56%2. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua các chỉ tiêu Số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm được so với năm báo cáo?Năm báo cáoMo= = 700 trđ => Lo= 700/175= 4 vòng => Ko = 360/4= 90 ngày Năm kế hoạchM1= = 945 trVLĐ bq= 945/5= 189 => L1= 5 vòng & K1= 72 ngàyMTK= M1/360 K1- Ko = 945/360 72 – 90= – 47,25 tr3.. Năm N cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?NI cần đạt được = 546*18%= 98,28trEBT cần đạt được = 98,28/0,8= 122,85 trSản lượng cần đạt được Q = 122,85+ 140+ 70+ 42,35/ 0,0126- 0,007= spPhần 2. Đề thi CPA Môn Tài chính – Đề LẻDownload Đề thi CPA Môn Tài chính Năm 2018 – Đề LẻCâu 3. Dạng bài rủi ro & tỷ suất sinh lờiXem hướng dẫn cách xử lý dạng bài tập tài chính doanh nghiệp Dạng bài rủi ro & tỷ suất sinh lờia. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu H, D, V * Cổ phiếu H Tỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 9,55%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri –rE]2Suy thoái0,25-7,5-1,875-17,0572,6756Bình thường0,513,66,84,058,2012Tăng trưởng0,2518,54,6258,9520,0256Tổng1rE = 9,55100,9024Độ lệch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √ = Cổ phiếu D Tỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 14,175%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri –rE]2Suy thoái0,25-10,5-2,625-24,675152,2139Bình thường0,519,29,65,02512,6253Tăng trưởng0,2528,87,214,62553,4726Tổng1 rE =14,175 218,3118Độ lêch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √218,3118 = 14,775%* Cổ phiếu VTỷ suất sinh lời kỳ vọng rE 14,175%Trạng thái kinh tếXác suất PiTỷ suất sinh lời riPi x riri – rEPi x [ri –rE]2Suy thoái0,25-8,3-2,075-22,475126,2814Bình thường0,518,29,14,0258,1003Tăng trưởng0,2528,67,1514,42552,0201Tổng1 rE = 14,175 186,4018Độ lệch chuẩn √[Pi x [ri –rE]2] = √186,4018 = 13,65%b. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư * Danh mục đầu tư A – Tỷ suất sinh lời kỳ vọng E 9,55% * 45% + 14,175% * 55% = 12,09%COVH,D = 0,25 * -17,05x-24,675 + 0,5 * 4,05 * 5,025 + 0,25 * 8,95 * 14,625 = 148,0763 δ2 = 0,452 * 10,0452+ 0,552 * 14,7752+ 2 * 0,45 * 0,55 * 148,0763 = 159,766 – Độ lệch chuẩn δ =12,64%* Danh mục đầu tư B – Tỷ suất sinh lời kỳ vọng E 9,55% * 35% + 14,175% * 65% = 12,556%COVH,V=0,25 * -17,05 * -22,475 + 0,5 * 4,05 * 4,025 + 0,25 * 8,95 *14,425 = 136,2262 δ2 = 0,352 * 10,0452+ 0,652 * 13,652+ 2 * 0,35 * 0,65 * 136,2262 = 153,0647– Độ lệch chuẩn δ =12,37%c. Danh mục nào rủi ro hơnCvA = δA/EA = 12,64/12,09= 1,045;CvB = δB/EB = 12,37/12,556= 0, > CvB => Rủi ro của danh mục A lớn hơn danh mục B Câu 4. Dạng bài Đánh giá dự án đầu tưXem hướng dẫn cách xử lý dạng bài tập tài chính doanh nghiệp Dạng bài tập Đánh giá dự án đầu tưBước 1. Bảng tính khấu hao TSCĐChỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Mức khấu hao đầu tư ban đầu3,0003,0003,0003,0003,000Khấu hao bổ sung150015001500Cộng khấu hao3,0003,0004,5004,5004,500Bước 2. Bảng tính kết quả kinh doanhChỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Năm 6Sản lượng90,00090,000100,000100,000100,000Giá thu thuần BH9,0009,00010,00010,00010,000 Chi phí cố định chưa KH100100100100100Chi phí khấu hao3,0003,0004,5004,5004,500Chi phí biến đổi3,6003,6004,0004,0004,000EBIT2,3002,3001,4001,4001,400Thuế TNDN460460280280280Lợi nhuận sau thuế2,3001,8409401,1201,120280Bước 3. Bảng dòng tiền dự án Chỉ tiêuNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Năm 6I. Dòng tiền ra15,300504,5505050–1. Chi đầu tư TSCĐ15,000-4,5002. Chi đầu tư VLĐ300505050-50II. Dòng tiền vào5,3004,8405,4405,6206,120280 tiền thuần HĐKD5,3004,8405,4405,6205,620280Thu nhập thuần2,3001,8409401,1201,120280Tiền khấu hao3,0003,0004,5004,5004,5002. Thu hồi VLĐ5003. Thu thanh lý TSCĐ0III. Dòng tiền thuần của dự án15,3005,2502905,3905,5706,120280Với tỷ lệ chiết khấu r = 11% NPV = 758 trVì NPV > 0 nên doanh nghiệp nên đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm 5. Dạng bài đánh giá hiệu quả hoạt độngXem hướng dẫn cách xử lý dạng bài tập tài chính doanh nghiệp Dạng bài đánh giá hiệu quả hoạt động & đòn định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu năm N?Từ công thức Tốc độ lưu chuyển VLĐ bq = Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ / VLĐ bqTrong đóTốc độ lưu chuyển VLĐ bq = 4 vòngTổng mức luân chuyển vốn trong kỳ = sản phẩm * tr/sản phẩm = trVLĐ bq = 4 = trVKD bq = + = trđVCSH bq= 60% * = trđVốn vay bq = 40% * = trđI= 6000*10%= 600 trđNI = 0,06-0,04 – 600 * 0, 8 = trROE = 16,89% N cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? NI cần đạt được = trđEBT cần đạt được = trđSản lượng cần đạt được Q = 0,06- 0,04= spc. Xác định thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dự án trên và cho biết doanh nghiệp có chấp nhận dự án không?Chỉ tiêuNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4I. Dòng tiền ra tư vào TSCĐ 2. Đầu tư vào VLĐ800 II. Dòng tiền a. Dòng tiền thuần 500 500 500 500 NI416 816 544 264 b. Thu thuần từ thanh lý TSCĐ 24 c. Thu hồi VLĐ 800 III. Dòng tiền thuần của dự án 2800 916131610441588NămDòng tiền thuầnDòng tiền thuần có chiết khấu với r = 12%Số VĐT còn phải thu hồiThời gian hoàn vốn0 817, 1 năm213161049,11933 1 năm31044 743,12189,88 1 năm415881009,17189,88/1009,17 * 12 = thángThời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 3 năm và tháng. Trong khi thời gian hoàn vốn tối đa có thể chấp nhận của công ty là năm tức là 3 năm 6 tháng. Do vậy, doanh nghiệp nên chấp nhận dự án đầu thể bạn quan tâmĐáp án đề thi CPA Môn Kế toán Năm 2018Đáp án đề thi CPA Môn Tài chính Năm 2017